Chương III. §3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Chia sẻ bởi La Thái | Ngày 05/05/2019 | 90

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng Quý vị đại biểu, các thầy
cô giáo về dự giờ học tốt
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN DUC HOA- TRƯỜNG THCS LE MINH XUAN
Tiết 34: Gi¶i hÖ ph­¬ng tr×nh b»ng ph­¬ng ph¸p thÕ.
MÔN: ĐẠI SỐ 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Thế nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn?
* Cho ví dụ ? Nghiệm và số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
1. Qui tắc thế:
Qui tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Gồm hai bước như sau:
(I)
Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn).
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ ( phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1).
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình:
Từ phương trình đầu, biểu diễn x theo y, ta có x = 3y + 2 (*). Lấy kết quả này thế vào chỗ của x trong phương trình thứ hai thì được: -2(3y + 2) + 5y = 1
Sau khi đã áp dụng qui tắc thế, ta thấy ngay có thể giải hệ đã cho như sau:
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x ; y) = (-13 ; -5)
Cách giải hệ phương trình này gọi là :
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
1. Qui tắc thế:
Qui tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Gồm hai bước như sau:
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình:
2. áp dụng:
Giải: Ta biểu diễn y theo x từ phương trình thứ nhất
?
?
?
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất (x ; y) = (2 ; 1)
?
1. Qui tắc thế:
Qui tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Gồm hai bước như sau:
Giải: Ta biểu diễn y theo x từ phương trình thứ hai của hệ:
?
?
?
Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất (x ; y) = (7; 5)
?
2. áp dụng:
1. Qui tắc thế:
Qui tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Gồm hai bước như sau:
+ Ta biểu diễn y theo x từ phương trình thứ hai của hệ, ta được y = 2x - 3
+ Thế y trong phương trình đầu bởi 2x - 3, ta có: 4x - 2(2x + 3) = -6 ? 0x = 0
+ Phương trình này nghiệm đúng với mọi x ? R. Vậy hệ đã cho có vô số nghiệm. Tập nghiệm của hệ đã cho cũng là tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn y = 2x + 3.
Giải:
Do đó, hệ (III) có các nghiệm (x ; y) tính bởi công thức:
Ví dụ 3: Giải hệ phương trình:
2. áp dụng:
1. Qui tắc thế:
Bằng minh hoạ hình học, hãy giải thích tại sao hệ (III) có vô số nghiệm.
Tập nghiệm của hai phương trình trong hệ được biểu diễn bởi một đường thẳng y = 2x + 3.
Vậy: Hệ phương trình có vô số nghiệm.
?2
2. áp dụng:
1. Qui tắc thế:
? Chú ý:
Bằng minh hoạ hình học, và phương pháp thế hãy giải thích tại sao hệ (IV) vô nghiệm.
Tập nghiệm của hai phương trình trong hệ được biểu diễn bởi hai đường thẳng song song nhau.
Vậy: Hệ phương trình vô nghiệm.
?3
(d1): y = - 4x + 2
2. áp dụng:
1. Qui tắc thế:
? Chú ý:
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
1) Dùng qui tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
2) Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
Làm trên phiếu học tập ?
Bài tập 12/SGK-Trg 15:
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế
Bài tập 13, 14 /SGK-Trg 15 :
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn :
Ta rút ẩn có hệ số nhỏ nhất theo ẩn kia từ một trong hai phương trình của hệ . Chú ý ở BT14 có chứa dấu căn.
- Học kỹ qui tắc thế . Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo cùng toàn thể các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: La Thái
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)