Chương III. §3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Chia sẻ bởi Trần Đình Chính |
Ngày 05/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
Kiểm tra bài cũ
Đoán nhận số nghiệm và minh họa hình học tập nghiệm của các hệ phương trình sau bằng cách điền vào chỗ (......) để hoàn thành lời giải bài toán.
Tập nghiệm của (1) được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y=.......................................
Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y=........................................
Hai đường thẳng (d1) và (d2).....................nên hệ phương trình .................
Minh họa hình học.
Tập nghiệm của (1) được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y=.......................................
Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y=........................................
Hai đường thẳng (d1) và (d2)...........................nên hệ phương trình ...............
Tập nghiệm của (1) được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y=.......................................
Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y=........................................
Hai đường thẳng (d1) và (d2)......................nên hệ phương trình ............ ..........
2x-3
cắt nhau
2x+3
2x+3
trùng nhau
- 4x+2
song song
có vô số nghiệm
vô nghiệm
có nghiệm duy nhất
THCS THI TRAN
Đại số 9
Tiết 34
Gi?i h? phuong trỡnh b?ng phuong phỏp th?
Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước sau:
Bước 1. Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất ) ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn)
Bước 2. Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng thường được thay thếbởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1)
*Bài tập 1: áp dụng quy tắc thế hãy biến đổi hệ phương trình sau thành hệ phương trình tương đương với hệ đã cho.
Cho hệ phương trình: (I )
x-3y=2 (1)
-2x+5y=1 (2)
*Bước 1:+) Biểu diễn x theo y từ phương trình (1) ta có x=....................................
+) Thế x=............vào phương trình (2 ) ta có -2(........) +5y =1
*Bước 2: (I ) <=> ........................ <=>....................<=>
3y+2
3y+2
3y+2
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5 )
THCS THI TRAN
THCS THI TRAN
3x-16
3x-16
15x+80
3x-16
-11
-77
7
5
3x-16
5
7
Chú ý
Nếu trong quá trình giải hệ bằng phương pháp thế, ta thấy xuất hiện phương trình có các hệ số của cả hai ẩn đều bằng o thì hệ phương trình đã cho có thể có vô số nghiệm hoặc vô nghiệm.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Kiểm tra bài cũ
Tập nghiệm của (1) được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y=.......................................
Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y=........................................
Hai đường thẳng (d1) và (d2).....................nên hệ phương trình .................
Minh họa hình học.
Tập nghiệm của (1) được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y=.......................................
Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y=........................................
Hai đường thẳng (d1) và (d2)...........................nên hệ phương trình ...............
Tập nghiệm của (1) được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y=.......................................
Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y=........................................
Hai đường thẳng (d1) và (d2)......................nên hệ phương trình ............ ..........
2x-3
cắt nhau
2x+3
2x+3
trùng nhau
- 4x+2
song song
có vô số nghiệm
vô nghiệm
có nghiệm duy nhất
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
Dùng quy tắc thế hãy viết một hệ phương trình thích hợp (trong đó có một phương trình một ẩn) vào chỗ (.........).
Hoạt động nhóm (3 phút)
Bài tập 5:
........................
........................
........................
Dùng quy tắc thế hãy viết một hệ phương trình thích hợp (trong có một phương trình một ẩn) vào chỗ (.........).
Hoạt động nhóm (3 phút)
Bài tập 5:
........................
........................
........................
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững hai bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Làm bài 12,13,14 (SGK/ trang 15)
Kiểm tra bài cũ
Đoán nhận số nghiệm và minh họa hình học tập nghiệm của các hệ phương trình sau bằng cách điền vào chỗ (......) để hoàn thành lời giải bài toán.
Tập nghiệm của (1) được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y=.......................................
Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y=........................................
Hai đường thẳng (d1) và (d2).....................nên hệ phương trình .................
Minh họa hình học.
Tập nghiệm của (1) được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y=.......................................
Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y=........................................
Hai đường thẳng (d1) và (d2)...........................nên hệ phương trình ...............
Tập nghiệm của (1) được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y=.......................................
Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y=........................................
Hai đường thẳng (d1) và (d2)......................nên hệ phương trình ............ ..........
2x-3
cắt nhau
2x+3
2x+3
trùng nhau
- 4x+2
song song
có vô số nghiệm
vô nghiệm
có nghiệm duy nhất
THCS THI TRAN
Đại số 9
Tiết 34
Gi?i h? phuong trỡnh b?ng phuong phỏp th?
Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước sau:
Bước 1. Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất ) ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn)
Bước 2. Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng thường được thay thếbởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1)
*Bài tập 1: áp dụng quy tắc thế hãy biến đổi hệ phương trình sau thành hệ phương trình tương đương với hệ đã cho.
Cho hệ phương trình: (I )
x-3y=2 (1)
-2x+5y=1 (2)
*Bước 1:+) Biểu diễn x theo y từ phương trình (1) ta có x=....................................
+) Thế x=............vào phương trình (2 ) ta có -2(........) +5y =1
*Bước 2: (I ) <=> ........................ <=>....................<=>
3y+2
3y+2
3y+2
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5 )
THCS THI TRAN
THCS THI TRAN
3x-16
3x-16
15x+80
3x-16
-11
-77
7
5
3x-16
5
7
Chú ý
Nếu trong quá trình giải hệ bằng phương pháp thế, ta thấy xuất hiện phương trình có các hệ số của cả hai ẩn đều bằng o thì hệ phương trình đã cho có thể có vô số nghiệm hoặc vô nghiệm.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Kiểm tra bài cũ
Tập nghiệm của (1) được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y=.......................................
Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y=........................................
Hai đường thẳng (d1) và (d2).....................nên hệ phương trình .................
Minh họa hình học.
Tập nghiệm của (1) được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y=.......................................
Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y=........................................
Hai đường thẳng (d1) và (d2)...........................nên hệ phương trình ...............
Tập nghiệm của (1) được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y=.......................................
Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y=........................................
Hai đường thẳng (d1) và (d2)......................nên hệ phương trình ............ ..........
2x-3
cắt nhau
2x+3
2x+3
trùng nhau
- 4x+2
song song
có vô số nghiệm
vô nghiệm
có nghiệm duy nhất
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
Dùng quy tắc thế hãy viết một hệ phương trình thích hợp (trong đó có một phương trình một ẩn) vào chỗ (.........).
Hoạt động nhóm (3 phút)
Bài tập 5:
........................
........................
........................
Dùng quy tắc thế hãy viết một hệ phương trình thích hợp (trong có một phương trình một ẩn) vào chỗ (.........).
Hoạt động nhóm (3 phút)
Bài tập 5:
........................
........................
........................
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững hai bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Làm bài 12,13,14 (SGK/ trang 15)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đình Chính
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)