Chương III. §2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Chia sẻ bởi Trang Yen |
Ngày 05/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
HS1: Chọn đáp án đúng
Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn: 2x + y = 3 (1) và x - 2y = 4 (2) .
Cặp số (x;y) = (2; -1) là nghiệm của phương trình:
A. (1) B. (2) C. (1) và (2) D. (1) hoặc (2)
HS 2 Cho hai phương trình 2x + y = 3 (1) và x - 2y = 4 (2) .Vẽ hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình đó trên cùng một mặt phẳng toạ độ. Xác định toạ độ giao điểm của hai đường thẳng và cho biết toạ độ của nó là nghiệm của phương trình nào ?
*Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?
* Nghiệm và số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn?
3
4
2x +y = 3
x -2y = 4
M(2;-1)
2
-2
-1
-Cặp số (x;y) = (2; -1) là nghiệm của hai phương trình bậc nhất hai ẩn: 2x + y = 3 (1) và x - 2y = 4 (2) .
-Ta nói rằng cặp số (x;y) = (2; -1) là nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
1,5
Q ( 4;0)
P ( 0; 3)
Tiết 33:
HÖ hai ph¬ng tr×nh bËc nhÊt hai Èn
Theo em dạng tổng quát của hệ hai phương trình bậc nhất hai
ẩn như thế nào ?
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
*Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
3
4
2x +y = 3
x -2y = 4
M(2;-1)
2
-2
-1
-Cặp số (x;y) = (2; -1) là nghiệm của hai phương trình bậc nhất hai ẩn: 2x + y = 3 (1) và x - 2y = 4 (2) .
-Ta nói rằng cặp số (x;y) = (2; -1) là nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
1,5
Q ( 4;0)
P ( 0; 3)
nghiệm
vô nghiệm
tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm)
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
*Nếu hai phương trình ấy có nghiệm chung ( x0 ; y0) thì (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ (I).
*Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm.
*Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm ) của nó.
*Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Nhiệm vụ 2:Hoạt động nhóm ( thời gian 5 phút)
1-12 2009
THCS
H?t gi?
Nguyễn Đình Chiểu
Bắt đầu
- Nếu (d) cắt (d`) thì hệ (I) có một nghiệm duy nhất .
- Nếu (d) song song (d`) thì hệ (I) vô nghiệm.
- Nếu (d) trùng (d`) thì hệ (I) có vô số nghiệm.
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
*Trên mp tọa độ nghiệm của hệ phương trình
Là toạ độ giao điểm của hai đường thẳng (d)và (d/)
Hoạt động nhóm ?
Bài tập 4/SGK-Trg 11: Không cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao?
3. Hệ phương trình tương đương:
Tương tự như đối với phương trình, ta có:
Hai hệ phương trình gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Ta cũng dùng kí hiệu " ? " để chỉ sự tương đương của hai hệ phương trình:
?
Ví dụ:
Hướng dẫn học ở nhà
Ghi nhớ các nội dung kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm, tập nghiệm của hệ phương trình, cách đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình, hai hệ phương trình tương đương.
BTVN : 4,5,7,8 SGK/11, 12
Đọc trước bài : Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
HS1: Chọn đáp án đúng
Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn: 2x + y = 3 (1) và x - 2y = 4 (2) .
Cặp số (x;y) = (2; -1) là nghiệm của phương trình:
A. (1) B. (2) C. (1) và (2) D. (1) hoặc (2)
HS 2 Cho hai phương trình 2x + y = 3 (1) và x - 2y = 4 (2) .Vẽ hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình đó trên cùng một mặt phẳng toạ độ. Xác định toạ độ giao điểm của hai đường thẳng và cho biết toạ độ của nó là nghiệm của phương trình nào ?
*Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?
* Nghiệm và số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn?
3
4
2x +y = 3
x -2y = 4
M(2;-1)
2
-2
-1
-Cặp số (x;y) = (2; -1) là nghiệm của hai phương trình bậc nhất hai ẩn: 2x + y = 3 (1) và x - 2y = 4 (2) .
-Ta nói rằng cặp số (x;y) = (2; -1) là nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
1,5
Q ( 4;0)
P ( 0; 3)
Tiết 33:
HÖ hai ph¬ng tr×nh bËc nhÊt hai Èn
Theo em dạng tổng quát của hệ hai phương trình bậc nhất hai
ẩn như thế nào ?
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
*Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
3
4
2x +y = 3
x -2y = 4
M(2;-1)
2
-2
-1
-Cặp số (x;y) = (2; -1) là nghiệm của hai phương trình bậc nhất hai ẩn: 2x + y = 3 (1) và x - 2y = 4 (2) .
-Ta nói rằng cặp số (x;y) = (2; -1) là nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
1,5
Q ( 4;0)
P ( 0; 3)
nghiệm
vô nghiệm
tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm)
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
*Nếu hai phương trình ấy có nghiệm chung ( x0 ; y0) thì (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ (I).
*Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm.
*Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm ) của nó.
*Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Nhiệm vụ 2:Hoạt động nhóm ( thời gian 5 phút)
1-12 2009
THCS
H?t gi?
Nguyễn Đình Chiểu
Bắt đầu
- Nếu (d) cắt (d`) thì hệ (I) có một nghiệm duy nhất .
- Nếu (d) song song (d`) thì hệ (I) vô nghiệm.
- Nếu (d) trùng (d`) thì hệ (I) có vô số nghiệm.
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
*Trên mp tọa độ nghiệm của hệ phương trình
Là toạ độ giao điểm của hai đường thẳng (d)và (d/)
Hoạt động nhóm ?
Bài tập 4/SGK-Trg 11: Không cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao?
3. Hệ phương trình tương đương:
Tương tự như đối với phương trình, ta có:
Hai hệ phương trình gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Ta cũng dùng kí hiệu " ? " để chỉ sự tương đương của hai hệ phương trình:
?
Ví dụ:
Hướng dẫn học ở nhà
Ghi nhớ các nội dung kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm, tập nghiệm của hệ phương trình, cách đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình, hai hệ phương trình tương đương.
BTVN : 4,5,7,8 SGK/11, 12
Đọc trước bài : Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trang Yen
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)