Chương III. §2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Chia sẻ bởi Đặng Thanh Phục |
Ngày 05/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Phòng Giáo Dục Việt Trì
Trường THCS
Đại số 9
Tổ Toán - Lý - Tin
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Nghiệm và số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn?
Hệ hai Phương trình bậc nhất hai ẩn
đại số 9
Tiết 33
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Tiết 32: Hệ hai Phương trình bậc nhất hai ẩn
?1 Kiểm tra xem các cặp số (x; y) =(2; -1) có vừa là nghiệm của phương trình 2x + y = 1, vừa là nghiệm của phương trình x - 2y = 4 không?
Nếu hai phương trình ấy có nghiệm chung ( x0 ; y0) thì (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ (I).
Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm.
Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm ) của nó.
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (.) trong câu sau: Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax + by = c thì toạ độ (x0; y0) của M là một . . . của phương trình ax + by = c.
Trên mặt phẳng toạ độ, nếu gọi (d) là đường thẳng ax + by = c và (d`) là đường thẳng a`x + b`y = c` thì điểm chung ( nếu có) của hai đường thẳng ấy có toạ độ là nghiệm chung của hai phương trình của hệ (I). Vậy , tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d`).
nghiệm
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình:
(d2): x - 2y = 0
1
3
2
O
3
M
(d1): x + y = 3
x
y
Vậy : Hệ phương trình có nghiệm duy nhất: (x ; y) = ( 2 ; 1)
?2
3
(d1)
y
x
1
O
3x - 2y = -6
3x - 2y = 3
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình:
(d2)
-2
x
(d2): y =
__
3
2
x
(d1): y = -
__
3
2
-
__
3
2
Vậy: Hệ phương trình vô nghiệm.
(d1) trùng
y
x
O
2x - y = 3
-2x + y = -3
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình:
(d2)
-3
Tập nghiệm của hai phương trình trong hệ được biểu diễn bởi một đường thẳng y = 2x - 3.
Vậy: Hệ phương trình có vô số nghiệm.
Một cách tổng quát :
Đối với hệ phương trình (I) ta có:
- Nếu (d) cắt (d`) thì hệ (I) có một nghiệm duy nhất .
- Nếu (d) song song (d`) thì hệ (I) vô nghiệm.
- Nếu (d) trùng (d`) thì hệ (I) có vô số nghiệm.
3. Hệ phương trình tương đương:
Tương tự như đối với phương trình, ta có:
Định nghĩa:
Hai hệ phương trình gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Hoạt động nhóm ?
a)
b)
c)
d)
Bài tập 4/SGK-Trg 11: Không cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao?
Bài tập 5/SGK-Trg 11 :
Đoán nhận số nghiệm của các hệ phương trình sau bằng hình học:
Hướng dẫn về nhà
a)
b)
Hướng dẫn :
Ta xét đồ thị của mỗi phương trình trong mỗi hệ khi nào cắt nhau, song song hay trùng nhau.
- Học kỹ các kiến thức đã học về nghiệm , số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
Trường THCS
Đại số 9
Tổ Toán - Lý - Tin
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Nghiệm và số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn?
Hệ hai Phương trình bậc nhất hai ẩn
đại số 9
Tiết 33
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Tiết 32: Hệ hai Phương trình bậc nhất hai ẩn
?1 Kiểm tra xem các cặp số (x; y) =(2; -1) có vừa là nghiệm của phương trình 2x + y = 1, vừa là nghiệm của phương trình x - 2y = 4 không?
Nếu hai phương trình ấy có nghiệm chung ( x0 ; y0) thì (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ (I).
Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm.
Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm ) của nó.
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (.) trong câu sau: Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax + by = c thì toạ độ (x0; y0) của M là một . . . của phương trình ax + by = c.
Trên mặt phẳng toạ độ, nếu gọi (d) là đường thẳng ax + by = c và (d`) là đường thẳng a`x + b`y = c` thì điểm chung ( nếu có) của hai đường thẳng ấy có toạ độ là nghiệm chung của hai phương trình của hệ (I). Vậy , tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d`).
nghiệm
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình:
(d2): x - 2y = 0
1
3
2
O
3
M
(d1): x + y = 3
x
y
Vậy : Hệ phương trình có nghiệm duy nhất: (x ; y) = ( 2 ; 1)
?2
3
(d1)
y
x
1
O
3x - 2y = -6
3x - 2y = 3
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình:
(d2)
-2
x
(d2): y =
__
3
2
x
(d1): y = -
__
3
2
-
__
3
2
Vậy: Hệ phương trình vô nghiệm.
(d1) trùng
y
x
O
2x - y = 3
-2x + y = -3
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình:
(d2)
-3
Tập nghiệm của hai phương trình trong hệ được biểu diễn bởi một đường thẳng y = 2x - 3.
Vậy: Hệ phương trình có vô số nghiệm.
Một cách tổng quát :
Đối với hệ phương trình (I) ta có:
- Nếu (d) cắt (d`) thì hệ (I) có một nghiệm duy nhất .
- Nếu (d) song song (d`) thì hệ (I) vô nghiệm.
- Nếu (d) trùng (d`) thì hệ (I) có vô số nghiệm.
3. Hệ phương trình tương đương:
Tương tự như đối với phương trình, ta có:
Định nghĩa:
Hai hệ phương trình gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Hoạt động nhóm ?
a)
b)
c)
d)
Bài tập 4/SGK-Trg 11: Không cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao?
Bài tập 5/SGK-Trg 11 :
Đoán nhận số nghiệm của các hệ phương trình sau bằng hình học:
Hướng dẫn về nhà
a)
b)
Hướng dẫn :
Ta xét đồ thị của mỗi phương trình trong mỗi hệ khi nào cắt nhau, song song hay trùng nhau.
- Học kỹ các kiến thức đã học về nghiệm , số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thanh Phục
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)