Chương III. §2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Thủy |
Ngày 05/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ lớp 9d
trường THCS:Quảng tiến -sầm sơn- thanh hoá
Giáo viên : Nguyễn Văn Thuỷ
Trường THCS quảng tiến
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?
* Nghiệm và số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn?
Tiết 31: HÖ hai ph¬ng tr×nh bËc nhÊt hai Èn
MÔN: ĐẠI SỐ 9
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 31- Đ2
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Một cách tổng quát: Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c và a`x + b`y = c` Ta có hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Nếu hai phương trình ấy có nghiệm chung ( x0 ; y0) thì (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ (I).
Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm.
Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm ) của nó.
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 31- Đ2
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
Trên mặt phẳng toạ độ, nếu gọi (d) là đường thẳng ax + by = c và (d`) là đường thẳng a`x + b`y = c` thì điểm chung ( nếu có) của hai đường thẳng ấy có toạ độ là nghiệm chung của hai phương trình của hệ (I). Vậy , tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d`).
nghiệm
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình:
(d2): x - 2y = 0
(d1): x + y = 3
Vậy : Hệ phương trình có nghiệm duy nhất: (x ; y) = ( 2 ; 1)
M(2 ; 1)
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 31- Đ2
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình:
Vậy: Hệ phương trình vô nghiệm.
(d1) // (d2)
(d1)
y
x
1
O
(d2)
3
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 31- Đ2
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
+3
-2
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình:
y
x
-3
O
Tập nghiệm của hai phương trình trong hệ được biểu diễn bởi một đường thẳng y = 2x - 3.
Vậy: Hệ phương trình có vô số nghiệm.
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 31- Đ2
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
(d2): y =2x-3
Đối với hệ phương trình (I) ta có:
- Nếu (d) cắt (d`) thì hệ (I) có một nghiệm duy nhất .
- Nếu (d) song song (d`) thì hệ (I) vô nghiệm.
- Nếu (d) trùng (d`) thì hệ (I) có vô số nghiệm.
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 31- Đ2
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ ph/ trình b/nhất hai ẩn:
Một cách tổng quát :
-3
3. Hệ phương trình tương đương:
Tương tự như đối với phương trình, ta có:
Định nghĩa:
Hai hệ phương trình gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Ta cũng dùng kí hiệu " ? " để chỉ sự tương đương của hai hệ phương trình:
?
Ví dụ:
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 31- Đ2
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
Một cách tổng quát :
Bài tập 4/SGK-Trg 11: Không cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao?
Hoạt động nhóm ?
1nghiệm duy nhất
Vì hai đường thẳng trên
Cắt nhau
Vô nghiệm
Vì hai đường thẳng trên
Song song
1nghiệm duy nhất
Vì hai đường thẳng trên
Cắt nhau
Vô số nghiệm
Vì hai đường thẳng trên
Trùng nhau
- Bài tập 5/SGK-Trg 11 :
Đoán nhận số nghiệm của các hệ phương trình sau bằng hình học:
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn :
- Học kỹ các kiến thức đã học về nghiệm, số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
Ta xét đồ thị của mỗi phương trình trong mỗi hệ khi nào cắt nhau, song song hay trùng nhau.
Bài tập ở nhà 3;4;6;7;8;9;10;11trang 12sgk
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
cùng toàn thể các em học sinh!
H ẹ n g ặ p l ạ i
về dự giờ lớp 9d
trường THCS:Quảng tiến -sầm sơn- thanh hoá
Giáo viên : Nguyễn Văn Thuỷ
Trường THCS quảng tiến
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?
* Nghiệm và số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn?
Tiết 31: HÖ hai ph¬ng tr×nh bËc nhÊt hai Èn
MÔN: ĐẠI SỐ 9
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 31- Đ2
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Một cách tổng quát: Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c và a`x + b`y = c` Ta có hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Nếu hai phương trình ấy có nghiệm chung ( x0 ; y0) thì (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ (I).
Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm.
Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm ) của nó.
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 31- Đ2
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
Trên mặt phẳng toạ độ, nếu gọi (d) là đường thẳng ax + by = c và (d`) là đường thẳng a`x + b`y = c` thì điểm chung ( nếu có) của hai đường thẳng ấy có toạ độ là nghiệm chung của hai phương trình của hệ (I). Vậy , tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d`).
nghiệm
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình:
(d2): x - 2y = 0
(d1): x + y = 3
Vậy : Hệ phương trình có nghiệm duy nhất: (x ; y) = ( 2 ; 1)
M(2 ; 1)
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 31- Đ2
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình:
Vậy: Hệ phương trình vô nghiệm.
(d1) // (d2)
(d1)
y
x
1
O
(d2)
3
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 31- Đ2
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
+3
-2
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình:
y
x
-3
O
Tập nghiệm của hai phương trình trong hệ được biểu diễn bởi một đường thẳng y = 2x - 3.
Vậy: Hệ phương trình có vô số nghiệm.
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 31- Đ2
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
(d2): y =2x-3
Đối với hệ phương trình (I) ta có:
- Nếu (d) cắt (d`) thì hệ (I) có một nghiệm duy nhất .
- Nếu (d) song song (d`) thì hệ (I) vô nghiệm.
- Nếu (d) trùng (d`) thì hệ (I) có vô số nghiệm.
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 31- Đ2
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ ph/ trình b/nhất hai ẩn:
Một cách tổng quát :
-3
3. Hệ phương trình tương đương:
Tương tự như đối với phương trình, ta có:
Định nghĩa:
Hai hệ phương trình gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Ta cũng dùng kí hiệu " ? " để chỉ sự tương đương của hai hệ phương trình:
?
Ví dụ:
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 31- Đ2
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
Một cách tổng quát :
Bài tập 4/SGK-Trg 11: Không cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao?
Hoạt động nhóm ?
1nghiệm duy nhất
Vì hai đường thẳng trên
Cắt nhau
Vô nghiệm
Vì hai đường thẳng trên
Song song
1nghiệm duy nhất
Vì hai đường thẳng trên
Cắt nhau
Vô số nghiệm
Vì hai đường thẳng trên
Trùng nhau
- Bài tập 5/SGK-Trg 11 :
Đoán nhận số nghiệm của các hệ phương trình sau bằng hình học:
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn :
- Học kỹ các kiến thức đã học về nghiệm, số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
Ta xét đồ thị của mỗi phương trình trong mỗi hệ khi nào cắt nhau, song song hay trùng nhau.
Bài tập ở nhà 3;4;6;7;8;9;10;11trang 12sgk
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
cùng toàn thể các em học sinh!
H ẹ n g ặ p l ạ i
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)