Chương III. §2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thu Lan |
Ngày 05/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
?
?
?
?
?
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Kiểm tra miệng
1. Vẽ đồ thị của hàm số y = -x +3 và trên cùng một hệ trục tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm của hai đồ thị trên
2. Cho hai phương trình 2x + y = 3 và x – 2y = 4. Kiểm tra xem cặp số (x ; y) = (2 ; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay không?
Đáp án câu 1
Đáp án câu 2
Hai đường thẳng cắt nhau tại điểm M(2;1)
Thay x = 2, y = -1 vào vế trái phương trình 2x + y = 3, ta được: 2.2 – 1 = 3 = VP
Thay x = 2, y = -1 vào vế trái phương trình x - 2y = 4, ta được: 2 – 2(-1) = 4 = VP
Vậy cặp số (x ; y) = (2 ; -1) là nghiệm của hai phương trình đã cho
HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Tiết :30
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tổng quát: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng
Nếu hai phương trình ấy có nghiệm chung (x0 ; y0) thì (x0 ; y0) được gọi là một nghiệm của hệ (I)
Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm.
?1
Tiết :30
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
? 2
Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (…) trong câu sau:
Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax + by = c thì tọa độ (x0 ; y0) của điểm M là một …………. của phương trình ax + by = c .
nghiệm
Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’)
HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Tiết :30
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x ; y) = (2 ; 1)
Ví dụ 2 : Xét hệ phương trình
Hệ phương trình đã cho vô nghiệm
Hai đường thẳng song song
Ví dụ 3 : Xét hệ phương trình
(d): y = 2x-3
(d’): y = 2x -3
(d)
(d’)
x
y
Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm
Hai đường thẳng trùng nhau
HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Tiết :30
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
3. Hệ phương trình tương đương
Định nghĩa : Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm
Ký hiệu để chỉ sự tương đương của hai hệ phương trình
Ví dụ :
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 4/11- SGK : Không cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao:
Hai đường thẳng cắt nhau do có hệ số góc khác nhau.
Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất
Hai đường thẳng song song do có hệ số góc bằng nhau nên hệ phương trình vô nghiệm
Bài 6/11- SGK: Đố
Bạn Nga nhận xét: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm thì luôn tương đương với nhau.
Bạn Phương khẳng định: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng có vô số nghiệm thì cũng luôn tương đương với nhau.
Theo em, các ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao? (có thể cho một ví dụ hoặc minh họa bằng đồ thị)
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bạn Nga nhận xét đúng. Vì tập nghiệm của hai hệ phương trình đều là tập rỗng
Bạn Phương khẳng định sai. Vì dù cùng có vô số nghiệm, nhưng nghiệm của hệ phương trình này chưa chắc đã là nghiệm của hệ phương trình kia
Đáp án
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
*Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc: + Dạng tổng quát của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
+ Dạng tổng quát về minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
+ Định nghĩa hệ phương trình tương đương.
- Làm bài tập: 4c,d;5;7; 9/ 11;12 - SGK
*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Ôn tập học kì I
Ôn tập:
- Lý thuyết: + Định nghĩa và tính chất của căn bậc hai
+ Các phép biến đổi căn bậc hai.
- Bài tập: + Rút gọn biểu thức
+ So sánh căn bậc hai
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
?
?
?
?
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Kiểm tra miệng
1. Vẽ đồ thị của hàm số y = -x +3 và trên cùng một hệ trục tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm của hai đồ thị trên
2. Cho hai phương trình 2x + y = 3 và x – 2y = 4. Kiểm tra xem cặp số (x ; y) = (2 ; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay không?
Đáp án câu 1
Đáp án câu 2
Hai đường thẳng cắt nhau tại điểm M(2;1)
Thay x = 2, y = -1 vào vế trái phương trình 2x + y = 3, ta được: 2.2 – 1 = 3 = VP
Thay x = 2, y = -1 vào vế trái phương trình x - 2y = 4, ta được: 2 – 2(-1) = 4 = VP
Vậy cặp số (x ; y) = (2 ; -1) là nghiệm của hai phương trình đã cho
HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Tiết :30
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tổng quát: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng
Nếu hai phương trình ấy có nghiệm chung (x0 ; y0) thì (x0 ; y0) được gọi là một nghiệm của hệ (I)
Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm.
?1
Tiết :30
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
? 2
Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (…) trong câu sau:
Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax + by = c thì tọa độ (x0 ; y0) của điểm M là một …………. của phương trình ax + by = c .
nghiệm
Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’)
HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Tiết :30
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x ; y) = (2 ; 1)
Ví dụ 2 : Xét hệ phương trình
Hệ phương trình đã cho vô nghiệm
Hai đường thẳng song song
Ví dụ 3 : Xét hệ phương trình
(d): y = 2x-3
(d’): y = 2x -3
(d)
(d’)
x
y
Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm
Hai đường thẳng trùng nhau
HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Tiết :30
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
3. Hệ phương trình tương đương
Định nghĩa : Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm
Ký hiệu để chỉ sự tương đương của hai hệ phương trình
Ví dụ :
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 4/11- SGK : Không cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao:
Hai đường thẳng cắt nhau do có hệ số góc khác nhau.
Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất
Hai đường thẳng song song do có hệ số góc bằng nhau nên hệ phương trình vô nghiệm
Bài 6/11- SGK: Đố
Bạn Nga nhận xét: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm thì luôn tương đương với nhau.
Bạn Phương khẳng định: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng có vô số nghiệm thì cũng luôn tương đương với nhau.
Theo em, các ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao? (có thể cho một ví dụ hoặc minh họa bằng đồ thị)
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bạn Nga nhận xét đúng. Vì tập nghiệm của hai hệ phương trình đều là tập rỗng
Bạn Phương khẳng định sai. Vì dù cùng có vô số nghiệm, nhưng nghiệm của hệ phương trình này chưa chắc đã là nghiệm của hệ phương trình kia
Đáp án
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
*Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc: + Dạng tổng quát của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
+ Dạng tổng quát về minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
+ Định nghĩa hệ phương trình tương đương.
- Làm bài tập: 4c,d;5;7; 9/ 11;12 - SGK
*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Ôn tập học kì I
Ôn tập:
- Lý thuyết: + Định nghĩa và tính chất của căn bậc hai
+ Các phép biến đổi căn bậc hai.
- Bài tập: + Rút gọn biểu thức
+ So sánh căn bậc hai
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thu Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)