Chương III. §2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Viêm |
Ngày 03/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Nguyễn Đình Viêm - Trường THCS Thăng Long - Thống Nhất - Đồng Nai
Trang bìa
Trang bìa:
GV: NGUYỄN ĐÌNH VIÊM TRƯỜNG: THĂNG LONG THỐNG NHẤT- ĐỒNG NAI Định Lí Ta Let Đảo
Hình 8/60:
Tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 9cm. Lấy trên cạnh AB điểm B`, trên cạnh AC điểm C` sao cho AB` = 2cm, AC` = 3cm. 1) So sánh các tỉ số latex((AB`)/(AB)) và latex((AC`)/(AC)). 2)Vẽ đường thẳng a đi qua B` và song song với BC, đường thẳng a cắt AC tại C". a) Tính độ dài đoạn thẳng AC". b) Có nhật xét gì về C` và C" và hai đường thẳng BC và B`C`. Hình 9/60:
Quan sát hình vẽ sau: a) Trong hình có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau? b) Tứ giác BDCF là hình gì? c) So sánh các tỉ số Latex((AD)/(AB)); latex((AE)/(AC)); latex((DE)/(BC))và cho nhận xét về mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng của 2 tam giác ADE và ABC. Hình 10 / 61:
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của 1 tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành 1 tam giác mới có 3 cạnh tương ứng tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác đã cho. Hình 11a/61:
Hệ quả trên vẫn đúng trong trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. Hình 11b/61:
Hệ quả trên vẫn đúng trong trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. Hình 12a/62:
Tính độ dài x của đoạn thẳng trong hình vẽ sau biết DE // BC. Hình 12b/62:
Tình độ dài x của đoạn thẳng trong hình vẽ sau biết MN // PQ. Hình 12c/62:
Tình độ dài x của đoạn thẳng trong hình vẽ sau: Bài 6-H13a/62:
Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 13a và giải thích tại sao chúng song song.
Trang bìa
Trang bìa:
GV: NGUYỄN ĐÌNH VIÊM TRƯỜNG: THĂNG LONG THỐNG NHẤT- ĐỒNG NAI Định Lí Ta Let Đảo
Hình 8/60:
Tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 9cm. Lấy trên cạnh AB điểm B`, trên cạnh AC điểm C` sao cho AB` = 2cm, AC` = 3cm. 1) So sánh các tỉ số latex((AB`)/(AB)) và latex((AC`)/(AC)). 2)Vẽ đường thẳng a đi qua B` và song song với BC, đường thẳng a cắt AC tại C". a) Tính độ dài đoạn thẳng AC". b) Có nhật xét gì về C` và C" và hai đường thẳng BC và B`C`. Hình 9/60:
Quan sát hình vẽ sau: a) Trong hình có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau? b) Tứ giác BDCF là hình gì? c) So sánh các tỉ số Latex((AD)/(AB)); latex((AE)/(AC)); latex((DE)/(BC))và cho nhận xét về mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng của 2 tam giác ADE và ABC. Hình 10 / 61:
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của 1 tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành 1 tam giác mới có 3 cạnh tương ứng tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác đã cho. Hình 11a/61:
Hệ quả trên vẫn đúng trong trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. Hình 11b/61:
Hệ quả trên vẫn đúng trong trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. Hình 12a/62:
Tính độ dài x của đoạn thẳng trong hình vẽ sau biết DE // BC. Hình 12b/62:
Tình độ dài x của đoạn thẳng trong hình vẽ sau biết MN // PQ. Hình 12c/62:
Tình độ dài x của đoạn thẳng trong hình vẽ sau: Bài 6-H13a/62:
Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 13a và giải thích tại sao chúng song song.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Viêm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)