Chương III. §1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Chia sẻ bởi la my linh |
Ngày 03/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §1. Định lí Ta-lét trong tam giác thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Nhóm 10 – Toán K34C
Xin chào cô giáo và toàn thể các bạn
Lã Mỹ Linh
Nguyễn Hải Yến
Nguyễn Thị Nhâm
Hoàng Thanh Hoa
Lương Thị Hương Thu
Những hoạt động dạy học
Địnhlí Ta-Let
Suy diễn
Định lí Ta-Let
Hoạt động 1:
Đặt vấn đề
Thales
Hy Lạp
Chương 3: Tam giác đồng dạng
Tiết 37 Bài 1: Định lí Ta-Let
Hoạt động 2:
Tỉ số 2 đoạn thẳng
-Từ kiến thức về tỉ số của hai số được học ở lớp 6, GV đặt câu hỏi gợi mở về tỉ số giữa hai đoạn thẳng.
-Yêu cầu HS làm ?1; NX bài làm của HS
-Từ VD1 GV rút ra chú ý như SGK
-Cuối cùng rút ra định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng; Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa và cho VD
Đối với hai đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm về tỉ số.
Tỉ số của hai số
A
B
C
D
Tỉ số của 2 đoạn thẳng là gi?
6
Là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD khi chúng cùng đơn vị đo
Giải:
AB
AB
CD
CD
3 cm
5 cm
3
5
3
5
Ta có:
Tỉ số của hai đoạn thẳng có phụ thuộc vào cách chọn đơn vị không. Vì sao
VD1:
So sánh tỉ số hai đoạn thẳng AB và CD trong hai trường hợp:
AB = 300 cm,
CD = 40dm
AB = 3 m, CD = 4m
Không
Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo
Nếu AB = 300cm, CD =40dm = 400cm thì
Nếu AB = 3m, CD = 4m thì ta cũng có
Vì
Nên
Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là hai đoạn thẳng đó phải cùng một đơn vị)
Chú ý
40 dm = 400cm
Định nghĩa
Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì?
Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo
Hoạt động 4 : Đoạn thẳng tỉ lệ
Yêu cầu HS làm ?2 ; Từ đó đặt câu hỏi để HS suy nghĩ về điều kiện để hai đoạn thẳng được coi là tỉ lệ với nhau.
Nhắc lại kiến thức cũ về tỉ lệ thức mà HS đã được học ở lớp 7 bằng cách gọi HS trả lời miệng.
Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức để biến đổi các đoạn thẳng tỉ lệ.
GV rút ra định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ
Hoạt động 4 : Đoạn thẳng tỉ lệ
?2 Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’ (h. 2).
Hãy so sánh các tỉ số
Hình 2
AB
CD
A’B’
C’D’
2
3
4
6
2
3
AB
CD
A’B’
C’D’
Giải
Hai đoạn thẳng AB và CD có tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ không. Vì sao?
Có
= 1 đơn vị đo
Tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Toán 7
Từ tỉ lệ thức:
AB
CD
A’B’
C’D’
AB
C’D’
CD
A’B’
AB
CD
A’B’
C’D’
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ khi chúng thỏa mãn điều kiện nào?
Hoạt động 4 : Đoạn thẳng tỉ lệ
Nếu đổi chỗ trung tỉ của tỉ lệ thức trên ta được tỉ lệ thức nào?
Hoạt động 5:
Định lí Ta-Let
?3 Vẽ tam giác ABC. Dựng đường thẳng a song song với cạnh BC, cắt hai cạnh AB, AC theo thứ tự tại B’ và C’.
Đường thẳng a định ra trên cạnh AB ba đoạn thẳng AB’, B’B và AB, và định ra trên cạnh AC ba đoạn thẳng tương ứng là AC’, C’C và AC. ( hình 3).
So sánh các tỉ số :
Hình 3
Hoạt động 5:Định lí Ta-Let
Hướng dẫn : Vì các đường kẻ ngang là các đường thẳng song song cách đều nên ta có :
- Các đoạn thẳng liên tiếp trên cạnh AB bằng nhau, chúng được gọi là các đoạn chắn trên AB.
- Các đoạn thẳng liên tiếp trên cạnh AC cũng bằng nhau, chúng được gọi là các đoạn chắn trên AC.
- Hãy lấy một đoạn chắn trên mỗi cạnh làm đơn vị đo độ dài các đoạn thẳng trên cạnh đó rồi tính tỉ số đã nêu ở trên.
Tổng quát: Nếu một đoạn thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ
Giả thiết : ΔABC, B’C’ // BC (B’∈ AB, C’∈ AC).
Định lí Ta-Let
Thừa nhận không chứng minh
Kết luận
VD2 : Tính độ dài x trong hình 4.
Giải :
Vì MN // EF nên theo
định lí Ta-lét ta có :
Hoạt động 6:
Củng cố
+) GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng và đoạn thẳng tỉ lệ; Yêu cầu HS cho ví dụ.
+) GV yêu cầu HS phát biểu định lí Ta- Lét và làm bài 4 SGK. NX, đánh giá bài làm của HS.
Hoạt động 6 :
Củng cố
Bài 4
Hoạt động 6:
Hoạt động về nhà
-GV nhắc HS học thuộc định lí Ta-Let.
-Làm bt 1,2,3,4,5 trang 58,59 SGK.
-Yêu cầu HS chuẩn bị bài học lần sau: Định lí Ta-Lét đảo và hệ quả
Hoạt động 6:
Hoạt động về nhà
Cảm ơn cô giáo và các bạn
đã lắng nghe và theo dõi
Xin chào cô giáo và toàn thể các bạn
Lã Mỹ Linh
Nguyễn Hải Yến
Nguyễn Thị Nhâm
Hoàng Thanh Hoa
Lương Thị Hương Thu
Những hoạt động dạy học
Địnhlí Ta-Let
Suy diễn
Định lí Ta-Let
Hoạt động 1:
Đặt vấn đề
Thales
Hy Lạp
Chương 3: Tam giác đồng dạng
Tiết 37 Bài 1: Định lí Ta-Let
Hoạt động 2:
Tỉ số 2 đoạn thẳng
-Từ kiến thức về tỉ số của hai số được học ở lớp 6, GV đặt câu hỏi gợi mở về tỉ số giữa hai đoạn thẳng.
-Yêu cầu HS làm ?1; NX bài làm của HS
-Từ VD1 GV rút ra chú ý như SGK
-Cuối cùng rút ra định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng; Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa và cho VD
Đối với hai đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm về tỉ số.
Tỉ số của hai số
A
B
C
D
Tỉ số của 2 đoạn thẳng là gi?
6
Là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD khi chúng cùng đơn vị đo
Giải:
AB
AB
CD
CD
3 cm
5 cm
3
5
3
5
Ta có:
Tỉ số của hai đoạn thẳng có phụ thuộc vào cách chọn đơn vị không. Vì sao
VD1:
So sánh tỉ số hai đoạn thẳng AB và CD trong hai trường hợp:
AB = 300 cm,
CD = 40dm
AB = 3 m, CD = 4m
Không
Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo
Nếu AB = 300cm, CD =40dm = 400cm thì
Nếu AB = 3m, CD = 4m thì ta cũng có
Vì
Nên
Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là hai đoạn thẳng đó phải cùng một đơn vị)
Chú ý
40 dm = 400cm
Định nghĩa
Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì?
Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo
Hoạt động 4 : Đoạn thẳng tỉ lệ
Yêu cầu HS làm ?2 ; Từ đó đặt câu hỏi để HS suy nghĩ về điều kiện để hai đoạn thẳng được coi là tỉ lệ với nhau.
Nhắc lại kiến thức cũ về tỉ lệ thức mà HS đã được học ở lớp 7 bằng cách gọi HS trả lời miệng.
Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức để biến đổi các đoạn thẳng tỉ lệ.
GV rút ra định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ
Hoạt động 4 : Đoạn thẳng tỉ lệ
?2 Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’ (h. 2).
Hãy so sánh các tỉ số
Hình 2
AB
CD
A’B’
C’D’
2
3
4
6
2
3
AB
CD
A’B’
C’D’
Giải
Hai đoạn thẳng AB và CD có tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ không. Vì sao?
Có
= 1 đơn vị đo
Tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Toán 7
Từ tỉ lệ thức:
AB
CD
A’B’
C’D’
AB
C’D’
CD
A’B’
AB
CD
A’B’
C’D’
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ khi chúng thỏa mãn điều kiện nào?
Hoạt động 4 : Đoạn thẳng tỉ lệ
Nếu đổi chỗ trung tỉ của tỉ lệ thức trên ta được tỉ lệ thức nào?
Hoạt động 5:
Định lí Ta-Let
?3 Vẽ tam giác ABC. Dựng đường thẳng a song song với cạnh BC, cắt hai cạnh AB, AC theo thứ tự tại B’ và C’.
Đường thẳng a định ra trên cạnh AB ba đoạn thẳng AB’, B’B và AB, và định ra trên cạnh AC ba đoạn thẳng tương ứng là AC’, C’C và AC. ( hình 3).
So sánh các tỉ số :
Hình 3
Hoạt động 5:Định lí Ta-Let
Hướng dẫn : Vì các đường kẻ ngang là các đường thẳng song song cách đều nên ta có :
- Các đoạn thẳng liên tiếp trên cạnh AB bằng nhau, chúng được gọi là các đoạn chắn trên AB.
- Các đoạn thẳng liên tiếp trên cạnh AC cũng bằng nhau, chúng được gọi là các đoạn chắn trên AC.
- Hãy lấy một đoạn chắn trên mỗi cạnh làm đơn vị đo độ dài các đoạn thẳng trên cạnh đó rồi tính tỉ số đã nêu ở trên.
Tổng quát: Nếu một đoạn thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ
Giả thiết : ΔABC, B’C’ // BC (B’∈ AB, C’∈ AC).
Định lí Ta-Let
Thừa nhận không chứng minh
Kết luận
VD2 : Tính độ dài x trong hình 4.
Giải :
Vì MN // EF nên theo
định lí Ta-lét ta có :
Hoạt động 6:
Củng cố
+) GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng và đoạn thẳng tỉ lệ; Yêu cầu HS cho ví dụ.
+) GV yêu cầu HS phát biểu định lí Ta- Lét và làm bài 4 SGK. NX, đánh giá bài làm của HS.
Hoạt động 6 :
Củng cố
Bài 4
Hoạt động 6:
Hoạt động về nhà
-GV nhắc HS học thuộc định lí Ta-Let.
-Làm bt 1,2,3,4,5 trang 58,59 SGK.
-Yêu cầu HS chuẩn bị bài học lần sau: Định lí Ta-Lét đảo và hệ quả
Hoạt động 6:
Hoạt động về nhà
Cảm ơn cô giáo và các bạn
đã lắng nghe và theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: la my linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)