Chương III. §1. Định lí Ta-lét trong tam giác

Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Thành Chuyển | Ngày 03/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §1. Định lí Ta-lét trong tam giác thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Người thực hiện: Trần Thị Bích Tuyền
Trường THCS Lê Trì
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ TIẾT HỌC
HÌNH HỌC 8
- Các góc tương ứng bằng nhau.
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng?
Định nghĩa
Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC nếu:
- Các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ
N?u hai tam ch? cú cỏc c?p c?nh tuong ?ng t? l? v?i nhau thỡ chỳng cú d?ng d?ng v?i nhau khụng ?
?1
Hai tam giác ABC và A`B`C` có kích thước như hình 32 (có cùng đơn vị đo là cm)
- Tính độ dài đoạn thẳng MN.
- Chứng minh
- Tam giác A’B’C’ có đồng dạng với tam giác ABC không? Vì sao?
?1
Bài giải:
+ MAB; AM = A’B’= 2cm  AM = MB M là trung điểm của AB
+ NAC; AN = A’C’= 3cm  AN = NC  N là trung điểm của AC
và MN // BC
 ∆AMN ∆ABC (theo định lí về tam giác đồng dạng)
 MN là đường trung bình của tam giác ABC
?1
∆AMN ∆ABC (theo định lí về tam giác đồng dạng) (1)
∆AMN và ∆A’B’C’ có quan hệ gì?
Xét AMN và A’B’C có:
AM = A’B’
AN = A’C’
MN = B’C’
 AMN = A’B’C’ (c.c.c)
 AMN A’B’C’ (2)
- Từ (1) và (2)  ∆A’B’C’ ∆ABC (cùng đồng dạng với ∆AMN)
∆A’B’C’ và ∆ABC có quan hệ gì?
Từ hình vẽ ở ?1 so sánh tỉ số các cạnh tương ứng của ∆A’B’C’ với ∆ ABC?
= =
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
TIẾT 45
1. Định lí
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam
giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
ABC và A’B’C’
* Định lí
ABC và A’B’C’
Chứng minh:
Nêu cách dựng ∆AMN đồng dạng với ∆ABC và
bằng ∆A’B’C’
- Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = A’B’
- Kẻ đoạn thẳng MN // BC (N  AC).
(1)
mà: AM = A’B’ (theo cách dựng)
(2)
 A’C’ = AN ; B’C’ = MN
và AM = A’B’(cách dựng).


Lưu ý:

- Khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa các cạnh lớn nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh bé nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó.
+ Nếu ba tỉ số đó bằng nhau thì ta kết luận hai tam giác đó đồng dạng.
+Nếu một trong ba tỉ số không bằng nhau thì ta kết luận hai tam giác đó không đồng dạng.

2. Áp dụng:
Tìm trong hình vẽ 34 các cặp tam giác đồng dạng
?2
Thảo luận theo nhóm bàn
Bài 29 -SGK/74
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như trong hình vẽ
a)ABC và A’B’C’ có đồng dạng với nhau không vì sao?
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó.
CỦNG CỐ
* Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất ?
* So sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác
với trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác ?
Trả lời:
Giống nhau: Đều xét đến điều kiện ba cạnh.
Khác nhau:
Bài tập: Hai tam giác sau có đồng dạng với nhau không?
Bài giải:

Ta có:



Nên
 A’B’C’  BCA (c.c.c)
Bạn Hải giải sai vì:
+ Học thuộc định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác,

+ BTVN: 30; 31/75 (SGK)
+ Xem trước bài: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
29,30,31,33/ 71 – 72 (SBT)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
TRÂN TRỌNG CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)