Chương II. §6. Diện tích đa giác
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Lan Hương |
Ngày 04/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Diện tích đa giác thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Em hãy tính diện tích của các hình sau đây:
Hình chữ nhật ABCD có AB = 3cm, BC = 5cm?
Tam giác ABC có cạnh BC = 6cm, đường cao BH = 4cm?
Hình thang ABCD có các cạnh AB = 2cm, DC= 6cm, đường cao AH = 4cm?
Hình bình hành ABCD có cạnh AB = 3cm, đường cao AH= 2cm ?
BÀI GIẢI
ShcnABCD = AB.BC = 3.5 = 15(cm2)
StgABC=½.BC.AH
=½.4.6 = 12(cm2)
3. ShtABCD= ½(AB + DC).AH
= ½.(2+6).4 = 16(cm2)
4. ShbhABCD=AB.AH=3.2 =6(cm2)
Làm thế nào để tính được diện tích của một đa giác bất kỳ?
1. Phương pháp chung tính diện tích đa giác
Phương pháp 1: Chia đa giác thành các tam giác
Phương pháp 2: Tạo ra một tam giác chứa đa giác
Phương pháp 3: Chia đa giác thành các tam giác vuông và hình thang vuông
Để tính được diện tích của một đa giác bất kỳ: ta có thể chia đa giác đó thành các đa giác đơn giản có công thức tính hoặc tạo ra một đa giác chứa đa giác đã cho một cách hợp lý mà ta có thể tính được diện tích.
2. Ví dụ:
A
B
D
E
G
H
I
C
SABGH = AB. AH
= 3.7 = 21 (cm2)
Vậy: SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH
= 8 + 21 + 10,5 = 39,5 (cm2)
Cách 1: Ta có: SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAHI
2cm
Cách 2: Ta có: SABCDEGHI = SMNPQ - SAIM – SBCDN – SPGE - SQIH
M
N
P
Q
(Các em về nhà tự tính vào vở bài tập)
K
- Đa giác ABCDE được chia thành
các hình: ABC, hai tam giác
vuông AHE, DKC và hình thang
vuông HKDE.
SABCDE = SABC + SAHE + SDKC + SHKDE
Hướng dẫn:
Thực hiện các phép đo cần thiết (chính xác đến mm) để tính diện tích hình ABCDE?
(Các em về nhà tự tính vào vở bài tập)
- Con đường hình bình hành có diện tích là:
SEBGF = FG.BC = 50.120
= 6000(m2)
- Diện tích đám đất hình chữ nhật là:
S = 18 000 - 6000 = 12 000 (m2)
- Diện tích phần còn lại là:
Bài giải
Gọi S là diện tích phần còn lại
Cách 1: S = SABCD - SEBGF
Cách 2: S = SAEFD + SCBG
(Các em về nhà tự tính vào vở bài tập)
Sai
Đúng
Nội dung
TT
1
2
3
4
A
C
G
D
E
B
A
C
G
D
E
B
A
C
G
D
E
B
A
C
G
D
E
B
M
K
I
M
K
I
H
I
H
S=SIKMG-SAIG-SBCK-SCDEM
S=SAHG+SABCD
S=SAEG+SAHDE+SABCI
Điền dấu "X" vào ô thích hợp, S là diện tích đa giác ABCDEG
X
X
X
X
H
S=SAEG+SAHDE+SHBCD
Hướng dẫn về nhà:
*Làm bài 41, 42, 43,44,45,46.47 sgk, tr 132,133.
*Bài tập mới:
Cho hình bình hành ABCD và điểm O tùy ý thuộc miền trong của hình bình hành. Nối OA, OB, OC, OD. Chứng minh: SOAB+ SOCD= SOAD+ SOBC
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT
Hình chữ nhật ABCD có AB = 3cm, BC = 5cm?
Tam giác ABC có cạnh BC = 6cm, đường cao BH = 4cm?
Hình thang ABCD có các cạnh AB = 2cm, DC= 6cm, đường cao AH = 4cm?
Hình bình hành ABCD có cạnh AB = 3cm, đường cao AH= 2cm ?
BÀI GIẢI
ShcnABCD = AB.BC = 3.5 = 15(cm2)
StgABC=½.BC.AH
=½.4.6 = 12(cm2)
3. ShtABCD= ½(AB + DC).AH
= ½.(2+6).4 = 16(cm2)
4. ShbhABCD=AB.AH=3.2 =6(cm2)
Làm thế nào để tính được diện tích của một đa giác bất kỳ?
1. Phương pháp chung tính diện tích đa giác
Phương pháp 1: Chia đa giác thành các tam giác
Phương pháp 2: Tạo ra một tam giác chứa đa giác
Phương pháp 3: Chia đa giác thành các tam giác vuông và hình thang vuông
Để tính được diện tích của một đa giác bất kỳ: ta có thể chia đa giác đó thành các đa giác đơn giản có công thức tính hoặc tạo ra một đa giác chứa đa giác đã cho một cách hợp lý mà ta có thể tính được diện tích.
2. Ví dụ:
A
B
D
E
G
H
I
C
SABGH = AB. AH
= 3.7 = 21 (cm2)
Vậy: SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH
= 8 + 21 + 10,5 = 39,5 (cm2)
Cách 1: Ta có: SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAHI
2cm
Cách 2: Ta có: SABCDEGHI = SMNPQ - SAIM – SBCDN – SPGE - SQIH
M
N
P
Q
(Các em về nhà tự tính vào vở bài tập)
K
- Đa giác ABCDE được chia thành
các hình: ABC, hai tam giác
vuông AHE, DKC và hình thang
vuông HKDE.
SABCDE = SABC + SAHE + SDKC + SHKDE
Hướng dẫn:
Thực hiện các phép đo cần thiết (chính xác đến mm) để tính diện tích hình ABCDE?
(Các em về nhà tự tính vào vở bài tập)
- Con đường hình bình hành có diện tích là:
SEBGF = FG.BC = 50.120
= 6000(m2)
- Diện tích đám đất hình chữ nhật là:
S = 18 000 - 6000 = 12 000 (m2)
- Diện tích phần còn lại là:
Bài giải
Gọi S là diện tích phần còn lại
Cách 1: S = SABCD - SEBGF
Cách 2: S = SAEFD + SCBG
(Các em về nhà tự tính vào vở bài tập)
Sai
Đúng
Nội dung
TT
1
2
3
4
A
C
G
D
E
B
A
C
G
D
E
B
A
C
G
D
E
B
A
C
G
D
E
B
M
K
I
M
K
I
H
I
H
S=SIKMG-SAIG-SBCK-SCDEM
S=SAHG+SABCD
S=SAEG+SAHDE+SABCI
Điền dấu "X" vào ô thích hợp, S là diện tích đa giác ABCDEG
X
X
X
X
H
S=SAEG+SAHDE+SHBCD
Hướng dẫn về nhà:
*Làm bài 41, 42, 43,44,45,46.47 sgk, tr 132,133.
*Bài tập mới:
Cho hình bình hành ABCD và điểm O tùy ý thuộc miền trong của hình bình hành. Nối OA, OB, OC, OD. Chứng minh: SOAB+ SOCD= SOAD+ SOBC
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Lan Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)