Chương II. §6. Diện tích đa giác
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Kim Phương |
Ngày 04/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Diện tích đa giác thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
NGƯỜI DẠY: HUỲNH THỊ KIM PHƯƠNG
TRƯỜNG THCS VĨNH THÀNH
NĂM HỌC : 2010 - 2011
XIN KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM THÂN MẾN
KNH CHC M?TNAM M?I AN LNH V TH?NH VU?NG
NGƯỜI DẠY: HUỲNH THỊ KIM PHƯƠNG
TRƯỜNG THCS VĨNH THÀNH
Ngày 14-01-2011
NĂM HỌC : 2010 - 2011
XIN KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM THÂN MẾN
KNH CHC M?TNAM M?I AN LNH V TH?NH VU?NG
Kiểm tra bài cũ
? Viết công thức tính diện tích của các đa giác đơn gi?n sau :
S = a.b
S = a.h
Để tính diện tích của một đa giác bất kì làm thế nào ?
TIẾT 36 - BÀI 6: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
1.CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH CỦA MỘT ĐA GIÁC BẤT KÌ
SABCDE = SABC + SACD +SADE
SABCDE = SBMN – ( SAME + SCDN )
S = S1 + S2 + S3 + S4 + S5
Tóm lại : Để tính diện tích một đa giác bất kỳ :
Cách 1: Ta Chia đa giác thành những tam giác
(hoặc tứ giác) đã có công thức tính diện tích
Cách 2: Tạo ra một tam giác ( hoặc tứ giác đã
có công thức tính diện tích ) chứa đa giác đó.
V?y:việc tính diện tích đa giác bất kỳ
thường quy về việc tính diện tích các
tam giác , hình thang , HCN, hình vuông..
Tiết 35 Bài 6 : Diện tích đa giác
1. Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ
C1: Chia đa giác thành những tam giác hoặc tứ giác đã có công thức tính di?n tich C2 :Tạo ra một tam giác ( hoặc tứ giác đã có công thức tính diện tích ) chứa đa giác đó
2.Ví dụ: Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI ( H: 150 )
Giải
* Nối AH,CG. Chia đa giác thành 3 hình : Hình thang vuông CDEG, Hình chữ nhật ABGH và tam giác AIH.
Bằng phép đo v?i mỗi c?nh ô vuông là 0,5cm làm đơn vị ta được:
CD = ; DE = ;CG =
AB = ;AH = ;IK =
SABCDEGHI = SCDEG+ SABGH +SAIH
= 8 + 21 + 10,5 = 39,5 cm2
2 cm
3 cm
5 cm
3 cm
7 cm
3 cm
SABGH = 3.7 = 21 cm2
C
Các nhóm hoạt động tìm cách cách chia hợp lý khác để tính diện tích đa giác ABCDEGHI? ( 3 phút )
Bài 6 : Diện tích đa giác
1. Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ
2/ Ví dụ :
SĐa giác đã cho = SMNPQ - ( S1 + S2 + S3 + S4 )
Bài 6 : Diện tích đa giác
1. Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ
2/ Ví dụ :
Diện tích con đường hình bình hành là :
Diện tích đám đất hình chữ nhật ABCD là:
Diện tích phần còn lại của đám đất là :
SEBGF = FG.BC = 50 .120 = 6000 m2
SABCD = AB.BC = 150 .120 = 18000 m2
18000 - 6000 = 12000 m2
Giải
6000 m2
Qua bài, ta đã học được những vấn đề nào?
1/ Để tính diện tích một đa giác bất kỳ :
Cách 1: Ta Chia đa giác thành những tam giác
(hoặc tứ giác) đã có công thức tính diện tích (h 148a, h
149, h 150.).
Cách 2: Tạo ra một tam giác ( hoặc tứ giác đã
có công thức tính diện tích ) chứa đa giác đó ( h148b).
2/ Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
V?y:Việc tính diện tích đa giác bất kỳ
thường quy về việc tính diện tích các
tam giác , hình thang , HCN , hình vuông ..
Bài 6 : Diện tích đa giác
1. Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ
2/ Ví dụ :
Kiến thức cần nhớ
Củng cố bài học
Híng dÉn vÒ nhµ :
Xem l¹i nh÷ng bµi tËp ®· ch÷a
Lµm bµi tËp sè : 37 ; 39 ; 40 SGK / 130 ,131
Lµm bµi tËp sè : 47 ; 48; 49 SBT trang 131
* Xem tríc bµi : §Þnh lý Ta lÐt trong tam gi¸c
Shồ nước = SADGI - ( S1 + S2 + S3 + S4 +S5 )
Xin chân thành cám ơn Quý thầy cô
và các em học sinh thõn m?n
Kính chúc
Quý thầy cô luôn vui khỏe, cỏc em cham ngoan
ti?n b?.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Kim Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)