Chương II. §6. Diện tích đa giác
Chia sẻ bởi Phạm Thị Lan Zo |
Ngày 04/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Diện tích đa giác thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Hình học 8
Tiết 36:
Trường thcs trực phú
Tổ khoa học tự nhiên
HS2: Hãy nêu các tính chất của diện tích đa giác.
HS1: Hãy xây dựng công thức tính diện tích hỡnh thang ABCD ( AB // CD ).
1. Phương pháp tính diện tích đa giác.
Để tính diện tích đa giác ta có thể chia đa giác thành những tam giác hoặc tạo ra một tam giác có chứa đa giác, rồi tính diện tích các tam giác đó.
TiẾT 36:
A
E
D
C
B
SABCDE = SABC + SACD + SADE
M
R
Q
P
N
T
S
SMNPQR = SNST – SMSR - SPQT
Để tính diện tích đa giác ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông.
SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH
2. Ví dụ:
A
B
D
E
I
(SGK)
CD = 2 cm
CG = 5 cm
DE = 3 cm
AB = 3 cm
AH = 7 cm
IK = 3 cm
G
K
C
H
SABCDE = SABC + SAHE + SDKC + SHKDE
BG = 1,9 cm
AC = 4,7 cm;
AH = 0,8 cm;
CK = 2,1 cm
EH = 1,6 cm
DK = 2,3 cm;
HK = 1,8 cm.
Thực hiện các phép đo cần thiết (chính xác đến mm) để tính diện tích hỡnh ABCDE.
Con đường hình bình hành
có diện tích là:
SEBGF = FG.BC = 50.120
= 6000 (m2)
Diện tích đám đất hình chữ
nhật là:
18 000 - 6000 = 12 000 (m2)
Diện tích phần còn lại là:
Một con đường cắt một đám đất hỡnh ch? nhật với các d? kiện được cho trên hỡnh. Hãy tính phần con đường EBGF ( EF // BG) và diện tích phần còn lại của đám đất.
Giải
H
Cho hỡnh vẽ sau:
Tính diện tích của tứ giác ABCD?
Hướng dẫn về nhà:
* Làm c¸c bài tËp: 39,40 sgk.
* Tù «n tËp ch¬ng II b»ng c¸c:
- Tr¶ lêi 3 c©u hái lý thuyÕt.
- Lµm c¸c bµi tËp: 41, 42, 44, 46 sgk/tr 132,133.
Cách 1: Tính trực tiếp thông qua các đa giác thành phần.
Cách 2: Tính gián tiếp bằng cách tính diện tích hỡnh ch? nhật trừ đi diện tích của các đa giác trắng.
Tính diện tích thực của một hồ nước có sơ đồ là phần gạch sọc trên hỡnh ( cạnh của mỗi ô vuông là 1cm, tỉ lệ 1/1000 ).
Hướng dẫn:
Xin trân trọng cảm ơn
Quý thầy, cô và toàn thể các em
đã về dự với tiết học
CHC CC EM H?C T?P T?T
Tiết 36:
Trường thcs trực phú
Tổ khoa học tự nhiên
HS2: Hãy nêu các tính chất của diện tích đa giác.
HS1: Hãy xây dựng công thức tính diện tích hỡnh thang ABCD ( AB // CD ).
1. Phương pháp tính diện tích đa giác.
Để tính diện tích đa giác ta có thể chia đa giác thành những tam giác hoặc tạo ra một tam giác có chứa đa giác, rồi tính diện tích các tam giác đó.
TiẾT 36:
A
E
D
C
B
SABCDE = SABC + SACD + SADE
M
R
Q
P
N
T
S
SMNPQR = SNST – SMSR - SPQT
Để tính diện tích đa giác ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông.
SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH
2. Ví dụ:
A
B
D
E
I
(SGK)
CD = 2 cm
CG = 5 cm
DE = 3 cm
AB = 3 cm
AH = 7 cm
IK = 3 cm
G
K
C
H
SABCDE = SABC + SAHE + SDKC + SHKDE
BG = 1,9 cm
AC = 4,7 cm;
AH = 0,8 cm;
CK = 2,1 cm
EH = 1,6 cm
DK = 2,3 cm;
HK = 1,8 cm.
Thực hiện các phép đo cần thiết (chính xác đến mm) để tính diện tích hỡnh ABCDE.
Con đường hình bình hành
có diện tích là:
SEBGF = FG.BC = 50.120
= 6000 (m2)
Diện tích đám đất hình chữ
nhật là:
18 000 - 6000 = 12 000 (m2)
Diện tích phần còn lại là:
Một con đường cắt một đám đất hỡnh ch? nhật với các d? kiện được cho trên hỡnh. Hãy tính phần con đường EBGF ( EF // BG) và diện tích phần còn lại của đám đất.
Giải
H
Cho hỡnh vẽ sau:
Tính diện tích của tứ giác ABCD?
Hướng dẫn về nhà:
* Làm c¸c bài tËp: 39,40 sgk.
* Tù «n tËp ch¬ng II b»ng c¸c:
- Tr¶ lêi 3 c©u hái lý thuyÕt.
- Lµm c¸c bµi tËp: 41, 42, 44, 46 sgk/tr 132,133.
Cách 1: Tính trực tiếp thông qua các đa giác thành phần.
Cách 2: Tính gián tiếp bằng cách tính diện tích hỡnh ch? nhật trừ đi diện tích của các đa giác trắng.
Tính diện tích thực của một hồ nước có sơ đồ là phần gạch sọc trên hỡnh ( cạnh của mỗi ô vuông là 1cm, tỉ lệ 1/1000 ).
Hướng dẫn:
Xin trân trọng cảm ơn
Quý thầy, cô và toàn thể các em
đã về dự với tiết học
CHC CC EM H?C T?P T?T
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Lan Zo
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)