Chương II. §6. Diện tích đa giác
Chia sẻ bởi Ngô Văn Sung |
Ngày 03/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Diện tích đa giác thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
GIÁO VIÊN: MAI NGUYỄN THÚY DIỄM
NĂM HỌC 2012 - 2013
TƯ DUY QUAN TRỌNG HƠN KIẾN THỨC, NẮM VỮNG PHƯƠNG PHÁP QUAN TRỌNG HƠN THUỘC LÍ THUYẾT
PHÂN TÍCH, TỔNG HỢP LÀ NỀN TẢNG
BÀI 6:
DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Làm thế nào để tính được diện tích của một đa giác bất kì?
Hình 148-149
- Ta có thể chia đa giác thành các tam giác, hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác, do đó việc tính diện tích của một đa giác bất kì thường được quy về việc tính diện tích các tam giác.
- Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông
Lên bảng viết công thức tính diện tích các hình mà em đã biết.
Tính diện tích đa giác ABCDEGHI (hình 150 SGK).
Hình 150
Ta chia hình ABCDEGHI thành ba hình: Hình thang vuông DEGC, hình chữ nhật ABGH và tam giác AIH
Hình 151
Hình 150
Chỉ ra một số cách khác tính diện tích đa giác ABCDEGHI.
Chia hình đã cho thành 3 hình thang vuông, dễ dàng tính được diện tích của ba hình này: hình thang 1 và 3 có chung đáy IM và có đáy còn lại AB = HG.
Chia thành 4 hình thang
Chia thành ba hình thang và một hình vuông
Bài 37(SGK):
A
B
C
D
E
H
K
G
Hình 152
- Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC, hai tam giác vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE
- Cần đo các đoạn thẳng (mm):
BG, AC, AH, HK, KC, EH, KD.
BÀI 38 (SGK)
150 m
120 m
50 m
Diện tích con đường là:
50 . 120 = 6 000 (m2)
Diện tích đám đất hình chữ nhật là:
150 . 120 = 18 000 (m2)
Diện tích phần còn lại là:
18 000 – 6 000 = 12 000 (m2)
Những điểm cần lưu ý:
- Muốn thế phải vẽ các nét phụ, đo các đoạn thẳng cần thiết và thực hiện các phép tính gần đúng.
- Phải biết chia hình đã cho thành các đa giác đơn giản một cách hợp lí.
- Lời giải tốt là lời giải có số phép vẽ, phép đo, phép tính ít nhất.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Tìm ra nhiều cách chia đa giác thành các đa giác đơn giản đã có công thức tính.
- Chuẩn bị giờ sau Ôn tập chương II trong 2 tiết.
BTVN: 39, 40 SGK.
Trả lời câu hỏi 1 trang 131 SGK.
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM CÓ MỘT NGÀY VUI VẺ, HẠNH PHÚC
GIÁO VIÊN: MAI NGUYỄN THÚY DIỄM
NĂM HỌC 2012 - 2013
TƯ DUY QUAN TRỌNG HƠN KIẾN THỨC, NẮM VỮNG PHƯƠNG PHÁP QUAN TRỌNG HƠN THUỘC LÍ THUYẾT
PHÂN TÍCH, TỔNG HỢP LÀ NỀN TẢNG
BÀI 6:
DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Làm thế nào để tính được diện tích của một đa giác bất kì?
Hình 148-149
- Ta có thể chia đa giác thành các tam giác, hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác, do đó việc tính diện tích của một đa giác bất kì thường được quy về việc tính diện tích các tam giác.
- Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông
Lên bảng viết công thức tính diện tích các hình mà em đã biết.
Tính diện tích đa giác ABCDEGHI (hình 150 SGK).
Hình 150
Ta chia hình ABCDEGHI thành ba hình: Hình thang vuông DEGC, hình chữ nhật ABGH và tam giác AIH
Hình 151
Hình 150
Chỉ ra một số cách khác tính diện tích đa giác ABCDEGHI.
Chia hình đã cho thành 3 hình thang vuông, dễ dàng tính được diện tích của ba hình này: hình thang 1 và 3 có chung đáy IM và có đáy còn lại AB = HG.
Chia thành 4 hình thang
Chia thành ba hình thang và một hình vuông
Bài 37(SGK):
A
B
C
D
E
H
K
G
Hình 152
- Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC, hai tam giác vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE
- Cần đo các đoạn thẳng (mm):
BG, AC, AH, HK, KC, EH, KD.
BÀI 38 (SGK)
150 m
120 m
50 m
Diện tích con đường là:
50 . 120 = 6 000 (m2)
Diện tích đám đất hình chữ nhật là:
150 . 120 = 18 000 (m2)
Diện tích phần còn lại là:
18 000 – 6 000 = 12 000 (m2)
Những điểm cần lưu ý:
- Muốn thế phải vẽ các nét phụ, đo các đoạn thẳng cần thiết và thực hiện các phép tính gần đúng.
- Phải biết chia hình đã cho thành các đa giác đơn giản một cách hợp lí.
- Lời giải tốt là lời giải có số phép vẽ, phép đo, phép tính ít nhất.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Tìm ra nhiều cách chia đa giác thành các đa giác đơn giản đã có công thức tính.
- Chuẩn bị giờ sau Ôn tập chương II trong 2 tiết.
BTVN: 39, 40 SGK.
Trả lời câu hỏi 1 trang 131 SGK.
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM CÓ MỘT NGÀY VUI VẺ, HẠNH PHÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Văn Sung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)