Chương II. §3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tâm |
Ngày 05/05/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Bài tập 1:Biểu diễn các điểm sau trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy: A(1;2), B(2;4), C(3;6), A`(1;5), B`(2;7), C`(3;9).
Bài tập 2: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x.
Bài tập 3: Tính giá trị y tương ứng của các hàm số y = 2x và y = 2x + 3 theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:
Rút ra nhận xét ?
Nhận xét 1: với cùng hoành độ thì tung độ của mỗi điểm A’, B’, C’ đều lớn hơn tung độ mỗi điểm tương ứng A, B, C là 3 đơn vị.
Nếu 3 điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng(d) thì 3 điểm A’,B’,C’ cùng nằm trên đường thẳng(d’) song song với đường thẳng(d)
Nhận xét 2:đồ thị hàm số y = 2x + 3 là đường thẳng không đi qua gốc tọa độ và song song với đồ thị hàm số y = 2x.
a
b
y = - 2x + 3
a > 0 hàm số y = ax + b đồng biến. Từ trái sang phải hàm số đi lên.
a < 0 hàm số y = ax + b nghịch biến. Từ trái sang phải hàm số đi xuống.
Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm A(1;a).
Cách vẽ:
C1: vẽ đường thẳng song song với đường thẳng y = ax và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
C2: xác định hai điểm phân biệt của đồ thị rồi vẽ đường thẳng đi qua hai đường thẳng đó.
C3: xác định giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.
Hướng dẫn về nhà
Học các nhận xét, tổng quát Sgk tr 50.
Nắm vững dạng đồ thị hàm số y = ax và y = ax + b
và cách vẽ các dạng đồ thị trên.
- Làm các bài tập 15,16,17a Sgk tr 51.
Bài 16b: gọi tọa độ điểm A là (xo;yo)
Vì điểm A thuộc 2 đồ thị hàm số nên ta có 2 phương trình;
yo= xo (1); yo= 2xo + 2 (2)
Kết hợp 2 pt (1) và (2) tìm được xo;yo . Suy ra tọa độ điểm A
Hướng dẫn bài tập:
Bài15b: vận dụng các nhận xét để xét tứ giác OABC có phải là hình bình hành.
Bài tập 1:Biểu diễn các điểm sau trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy: A(1;2), B(2;4), C(3;6), A`(1;5), B`(2;7), C`(3;9).
Bài tập 2: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x.
Bài tập 3: Tính giá trị y tương ứng của các hàm số y = 2x và y = 2x + 3 theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:
Rút ra nhận xét ?
Nhận xét 1: với cùng hoành độ thì tung độ của mỗi điểm A’, B’, C’ đều lớn hơn tung độ mỗi điểm tương ứng A, B, C là 3 đơn vị.
Nếu 3 điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng(d) thì 3 điểm A’,B’,C’ cùng nằm trên đường thẳng(d’) song song với đường thẳng(d)
Nhận xét 2:đồ thị hàm số y = 2x + 3 là đường thẳng không đi qua gốc tọa độ và song song với đồ thị hàm số y = 2x.
a
b
y = - 2x + 3
a > 0 hàm số y = ax + b đồng biến. Từ trái sang phải hàm số đi lên.
a < 0 hàm số y = ax + b nghịch biến. Từ trái sang phải hàm số đi xuống.
Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm A(1;a).
Cách vẽ:
C1: vẽ đường thẳng song song với đường thẳng y = ax và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
C2: xác định hai điểm phân biệt của đồ thị rồi vẽ đường thẳng đi qua hai đường thẳng đó.
C3: xác định giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.
Hướng dẫn về nhà
Học các nhận xét, tổng quát Sgk tr 50.
Nắm vững dạng đồ thị hàm số y = ax và y = ax + b
và cách vẽ các dạng đồ thị trên.
- Làm các bài tập 15,16,17a Sgk tr 51.
Bài 16b: gọi tọa độ điểm A là (xo;yo)
Vì điểm A thuộc 2 đồ thị hàm số nên ta có 2 phương trình;
yo= xo (1); yo= 2xo + 2 (2)
Kết hợp 2 pt (1) và (2) tìm được xo;yo . Suy ra tọa độ điểm A
Hướng dẫn bài tập:
Bài15b: vận dụng các nhận xét để xét tứ giác OABC có phải là hình bình hành.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)