Chương II. §3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Chia sẻ bởi Trần Hữu Phong |
Ngày 05/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
?1
Biểu diễn các điểm sau trên cùng mặt phẳng tọa độ
A (1 ; 2) B(2 ; 4) C(3 ; 6)
A’(1 ; 2 + 3) B’ (2 ; 4 + 3) C’(3 ; 6 + 3)
O
x
y
2
4
5
6
7
9
1
2
3
A
B
C
A’
B’
C’
?2
Tính giá trị y tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:
-8
-6
-4
-2
-1
0
1
2
4
6
8
-5
-3
-1
1
2
3
4
5
7
9
11
O
x
y
2
3
-1,5
1
A
y = 2x + 3
y = 2x
O
x
y
2
3
-1,5
1
A
Với bất kỳ hoành độ x nào thì tung độ y của điểm thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 3 cũng lớn hơn tung độ y tương ứng của điểm thuộc đồ thị hàm số y = 2x là 3 đơn vị
Đồ thị hàm số y = 2x là một đường thẳng qua gốc toạ độ. Đồ thị hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3
y = 2x + 3
y = 2x
Đồ thị hàm số y = ax + b là một đường thẳng:
Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b
Song song với đường thẳng y = ax, nếu b ≠ 0; trùng với đường thẳng y = ax, nếu b = 0.
Tổng quát:
Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b, b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng
Ví dụ:
Vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = 2x – 3
Giải
Ta có bảng các giá trị đặc biệt của hàm số
-3
-1
Từ bảng trên ta có các điểm thuộc đường thẳng y = 2x - 3
A(0 ; - 3) và
B(1 ; -1)
y = 2x – 3
Cho x = 0:
Ta có:
= 2.0 – 3
= – 3
y = 2x – 3
Cho x = 1:
Ta có:
= 2.1 – 3
= 2 – 3
= – 1
O
x
y
-1
1
A
-3
B
Từ bảng trên ta có các điểm thuộc đường thẳng y = 2x - 3
A(0 ; - 3) và
B(1 ; -1)
y = 2x - 3
TỔNG QUÁT:
Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) ta thực hiện các bước sau
Bước 1:
Lập bảng các giá trị đặc biệt của hàm số, bảng có 3 cột và 2 dòng
Bước 2:
Cho hai giá trị bất kỳ của x sau đó tìm y từ đó ta có các điểm thuộc đồ thị hàm số.
Bước 3:
Vẽ các điểm trên mặt phẳng tọa độ và vẽ đường thẳng y = ax + b
?3
Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x + 3
Giải
Ta có bảng các giá trị đặc biệt của hàm số
y = -2x + 3
Cho x = 0:
Ta có:
= -2.0 + 3
= 3
y = -2.1 + 3
Cho x = 1:
Ta có:
= -2 + 3
= 1
3
1
Từ bảng trên ta có các điểm thuộc đường thẳng y = -2x + 3
A(0 ; 3) và B(1 ; 1)
O
x
y
1
1
A
3
B
Lấy hai điểm A(0 ; 3) và B(1 ; 1) trên mặt phẳng tọa độ.
y = -2x + 3
a) Vẽ đồ thị của hàm số
Bài tập 15 Trang 51 SGK
Hướng dẩn Giải
- Ta có hai điểm O(0 ; 0) và M(1 ; 2) thuộc đường thẳng
- Ta có hai điểm N(0 ; 5) và K(-1 ; 3) thuộc đường thẳng
- Ta có hai điểm O(0 ; 0) và I(3 ; -2) thuộc đường thẳng
- Ta có hai điểm N(0 ; 5) và H(3 ; 3) thuộc đường thẳng
O
x
y
2
1
M
5
N
-1
K
3
3
-2
I
H
B
A
C
Tứ giác OABC là hình bình hành vì có các cạnh đối song song với nhau
y = 2x+5
y = 2x
- Về nhà học bài, giải lại các bài tập đã giải.
Về nhà giải bài tập 16, 17 trang 51
Tiết sau đi học mang theo compa
Dặn dò:
CHÀO TẠM BIỆT
GOOD BYE
Biểu diễn các điểm sau trên cùng mặt phẳng tọa độ
A (1 ; 2) B(2 ; 4) C(3 ; 6)
A’(1 ; 2 + 3) B’ (2 ; 4 + 3) C’(3 ; 6 + 3)
O
x
y
2
4
5
6
7
9
1
2
3
A
B
C
A’
B’
C’
?2
Tính giá trị y tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:
-8
-6
-4
-2
-1
0
1
2
4
6
8
-5
-3
-1
1
2
3
4
5
7
9
11
O
x
y
2
3
-1,5
1
A
y = 2x + 3
y = 2x
O
x
y
2
3
-1,5
1
A
Với bất kỳ hoành độ x nào thì tung độ y của điểm thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 3 cũng lớn hơn tung độ y tương ứng của điểm thuộc đồ thị hàm số y = 2x là 3 đơn vị
Đồ thị hàm số y = 2x là một đường thẳng qua gốc toạ độ. Đồ thị hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3
y = 2x + 3
y = 2x
Đồ thị hàm số y = ax + b là một đường thẳng:
Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b
Song song với đường thẳng y = ax, nếu b ≠ 0; trùng với đường thẳng y = ax, nếu b = 0.
Tổng quát:
Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b, b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng
Ví dụ:
Vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = 2x – 3
Giải
Ta có bảng các giá trị đặc biệt của hàm số
-3
-1
Từ bảng trên ta có các điểm thuộc đường thẳng y = 2x - 3
A(0 ; - 3) và
B(1 ; -1)
y = 2x – 3
Cho x = 0:
Ta có:
= 2.0 – 3
= – 3
y = 2x – 3
Cho x = 1:
Ta có:
= 2.1 – 3
= 2 – 3
= – 1
O
x
y
-1
1
A
-3
B
Từ bảng trên ta có các điểm thuộc đường thẳng y = 2x - 3
A(0 ; - 3) và
B(1 ; -1)
y = 2x - 3
TỔNG QUÁT:
Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) ta thực hiện các bước sau
Bước 1:
Lập bảng các giá trị đặc biệt của hàm số, bảng có 3 cột và 2 dòng
Bước 2:
Cho hai giá trị bất kỳ của x sau đó tìm y từ đó ta có các điểm thuộc đồ thị hàm số.
Bước 3:
Vẽ các điểm trên mặt phẳng tọa độ và vẽ đường thẳng y = ax + b
?3
Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x + 3
Giải
Ta có bảng các giá trị đặc biệt của hàm số
y = -2x + 3
Cho x = 0:
Ta có:
= -2.0 + 3
= 3
y = -2.1 + 3
Cho x = 1:
Ta có:
= -2 + 3
= 1
3
1
Từ bảng trên ta có các điểm thuộc đường thẳng y = -2x + 3
A(0 ; 3) và B(1 ; 1)
O
x
y
1
1
A
3
B
Lấy hai điểm A(0 ; 3) và B(1 ; 1) trên mặt phẳng tọa độ.
y = -2x + 3
a) Vẽ đồ thị của hàm số
Bài tập 15 Trang 51 SGK
Hướng dẩn Giải
- Ta có hai điểm O(0 ; 0) và M(1 ; 2) thuộc đường thẳng
- Ta có hai điểm N(0 ; 5) và K(-1 ; 3) thuộc đường thẳng
- Ta có hai điểm O(0 ; 0) và I(3 ; -2) thuộc đường thẳng
- Ta có hai điểm N(0 ; 5) và H(3 ; 3) thuộc đường thẳng
O
x
y
2
1
M
5
N
-1
K
3
3
-2
I
H
B
A
C
Tứ giác OABC là hình bình hành vì có các cạnh đối song song với nhau
y = 2x+5
y = 2x
- Về nhà học bài, giải lại các bài tập đã giải.
Về nhà giải bài tập 16, 17 trang 51
Tiết sau đi học mang theo compa
Dặn dò:
CHÀO TẠM BIỆT
GOOD BYE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hữu Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)