Chương II. §3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Chia sẻ bởi Nguyễn Trần Vương Thế Toan |
Ngày 05/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
TẬP THỂ LỚP 9/1
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GiỜ
GV: NGUYỄN TRẦN VƯƠNG THẾ TOÀN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Biểu diễn các điểm sau trên cùng mặt phẳng tọa độ:
A (1; 2), B (2; 4), C (3; 6)
A’(1; 5), B’(2; 7), C’(3; 9).
Câu 2: Tính giá trị y tương ứng của các hàm số y = 2x và y = 2x + 3 theo các giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:
Đáp án:
Câu 3: Nhắc lại đồ thị của hàm số y = ax
(a 0).
Đáp án : Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1; a).
Nhận xét: Các điểm A(1; 2), B (2; 4), C (3; 6) thuộc đồ thị hàm số y = 2x.
Các điểm A’(1; 5), B’(2; 7), C’(3; 9) thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 3.
Nhận xét: Với cùng hoành độ thì tung độ của các điểm A’, B’, C’ đều lớn hơn tung độ của các điểm A, B, C là 3 đơn vị.
Đáp án:
Ta đã biết: - Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1; a).
y = ax+b(a 0)
§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )
1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
-Với cùng hoành độ thì tung độ của các điểm A’, B’, C’ đều lớn hơn tung độ của các điểm A, B, C là 3 đơn vị.
Nhận xét: Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng
- Các điểm A(1; 2), B (2; 4), C (3; 6) thuộc đồ thị hàm số y = 2x.
song song với đường thẳng y = 2x
và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.
- Các điểm A’(1; 5), B’(2; 7), C’(3; 9) thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 3.
y = 2x
y = 2x + 3
A’B’//AB
B’C”//BC
Mà A, B, C thẳng hàng.
Nên A’, B’, C’ cũng thẳng hàng.
§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )
1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
Nhận xét : Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.
Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng:
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b;
- Song song với đường thẳng y = ax nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b
y=2x+3
y=2x
; b được gọi là tung độ gốc.
§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )
1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng:
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b;
- Song song với đường thẳng y = ax nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc.
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
Khi b = 0 thì y = ax.
Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1;a).
Khi b 0 thì y = ax + b
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị hàm số y = ax + b.
Bước 1 :Cho x = 0 thì y =
b
; điểm P(0; b)
Cho y = 0 thì x = ;
điểm Q( ; 0 )
y = ax + b
Mà x = 0
y = a.0 + b
y = b
y = ax + b
Mà y = 0
ax + b = 0
ax = -b
x =
§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )
1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng:
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b;
- Song song với đường thẳng y = ax, nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc.
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
Khi b = 0 thì y = ax.
Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1;a).
Khi b 0 thì y = ax+b
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị hàm số y = ax+b.
Bước 1: Cho x = 0 thì y =
b
; điểm P(0; b)
Cho y = 0 thì x = ;
điểm Q( ; 0 )
Ví dụ : Vẽ đồ thị hàm số: y = - 2x - 3
Giải
Cho x = 0 thì y =
điểm A(0; -3)
-3 ;
Cho y = 0 thì x =
; điểm B( ; 0)
y = -2x - 3
§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )
1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng:
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b;
- Song song với đường thẳng y = ax, nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc.
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
Khi b = 0 thì y = ax.
Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1;a).
Khi b 0 thì y = ax+b
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị hàm số y = ax+b.
Bước 1: Cho x = 0 thì y =
b
; điểm P(0; b)
Cho y = 0 thì x = ;
điểm Q( ; 0 )
Ví dụ : Vẽ đồ thị hàm số: y = - 2x - 3
Giải
Cho x = 0 thì y =
điểm A(0; -3)
-3 ;
Cho y = 0 thì x =
; điểm B( ; 0)
y = -2x - 3
? Vẽ đồ thị các hàm số sau:
a/ y = 2x – 3;
b/ y = -2x + 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0)
- Nắm vững kết luận tổng quát về đồ thị hàm của hàm số y = ax + b (a 0)
- Làm bài tập 15; 17; 18 sách giáo khoa trang 51; 52
Kính chào qúy thầy cô
CHÚC CÁC EM HỌC SINH
CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GiỜ
GV: NGUYỄN TRẦN VƯƠNG THẾ TOÀN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Biểu diễn các điểm sau trên cùng mặt phẳng tọa độ:
A (1; 2), B (2; 4), C (3; 6)
A’(1; 5), B’(2; 7), C’(3; 9).
Câu 2: Tính giá trị y tương ứng của các hàm số y = 2x và y = 2x + 3 theo các giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:
Đáp án:
Câu 3: Nhắc lại đồ thị của hàm số y = ax
(a 0).
Đáp án : Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1; a).
Nhận xét: Các điểm A(1; 2), B (2; 4), C (3; 6) thuộc đồ thị hàm số y = 2x.
Các điểm A’(1; 5), B’(2; 7), C’(3; 9) thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 3.
Nhận xét: Với cùng hoành độ thì tung độ của các điểm A’, B’, C’ đều lớn hơn tung độ của các điểm A, B, C là 3 đơn vị.
Đáp án:
Ta đã biết: - Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1; a).
y = ax+b(a 0)
§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )
1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
-Với cùng hoành độ thì tung độ của các điểm A’, B’, C’ đều lớn hơn tung độ của các điểm A, B, C là 3 đơn vị.
Nhận xét: Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng
- Các điểm A(1; 2), B (2; 4), C (3; 6) thuộc đồ thị hàm số y = 2x.
song song với đường thẳng y = 2x
và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.
- Các điểm A’(1; 5), B’(2; 7), C’(3; 9) thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 3.
y = 2x
y = 2x + 3
A’B’//AB
B’C”//BC
Mà A, B, C thẳng hàng.
Nên A’, B’, C’ cũng thẳng hàng.
§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )
1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
Nhận xét : Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.
Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng:
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b;
- Song song với đường thẳng y = ax nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b
y=2x+3
y=2x
; b được gọi là tung độ gốc.
§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )
1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng:
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b;
- Song song với đường thẳng y = ax nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc.
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
Khi b = 0 thì y = ax.
Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1;a).
Khi b 0 thì y = ax + b
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị hàm số y = ax + b.
Bước 1 :Cho x = 0 thì y =
b
; điểm P(0; b)
Cho y = 0 thì x = ;
điểm Q( ; 0 )
y = ax + b
Mà x = 0
y = a.0 + b
y = b
y = ax + b
Mà y = 0
ax + b = 0
ax = -b
x =
§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )
1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng:
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b;
- Song song với đường thẳng y = ax, nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc.
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
Khi b = 0 thì y = ax.
Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1;a).
Khi b 0 thì y = ax+b
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị hàm số y = ax+b.
Bước 1: Cho x = 0 thì y =
b
; điểm P(0; b)
Cho y = 0 thì x = ;
điểm Q( ; 0 )
Ví dụ : Vẽ đồ thị hàm số: y = - 2x - 3
Giải
Cho x = 0 thì y =
điểm A(0; -3)
-3 ;
Cho y = 0 thì x =
; điểm B( ; 0)
y = -2x - 3
§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )
1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng:
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b;
- Song song với đường thẳng y = ax, nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc.
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)
Khi b = 0 thì y = ax.
Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1;a).
Khi b 0 thì y = ax+b
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị hàm số y = ax+b.
Bước 1: Cho x = 0 thì y =
b
; điểm P(0; b)
Cho y = 0 thì x = ;
điểm Q( ; 0 )
Ví dụ : Vẽ đồ thị hàm số: y = - 2x - 3
Giải
Cho x = 0 thì y =
điểm A(0; -3)
-3 ;
Cho y = 0 thì x =
; điểm B( ; 0)
y = -2x - 3
? Vẽ đồ thị các hàm số sau:
a/ y = 2x – 3;
b/ y = -2x + 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0)
- Nắm vững kết luận tổng quát về đồ thị hàm của hàm số y = ax + b (a 0)
- Làm bài tập 15; 17; 18 sách giáo khoa trang 51; 52
Kính chào qúy thầy cô
CHÚC CÁC EM HỌC SINH
CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trần Vương Thế Toan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)