Chương II. §3. Diện tích tam giác
Chia sẻ bởi Phạm Viết Cường |
Ngày 04/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Diện tích tam giác thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
HìNH HọC 8
Tiết 29
*************************
DIỆN TÍCH TAM GIÁC
Kiểm tra bài cũ
S = a2
S = a.b
Câu 1.Hãy phát biểu và viết công thức tính diện tích :
a) Hình chữ nhật b) Hình vuông c) Tam giác vuông
65 cm2 B. 70 cm2
C. 75 cm2 D. 80 cm2
Định lí
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó :
Tiết 29
SABC= SAHB + SAHC
Ta có:
Vậy:
mà
CHỨNG MINH.
Có ba trường hợp xảy ra:
a) Trường hợp điểm H trùng với B hoặc C(chẳng hạn H trùng với B như hình a)
b) Trường hợp điểm H nằm giữa hai điểm B và C (hình b).
c) Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC (hình c).
SABC= SAHB - SAHC
Ta có:
mà
Vậy:
Tam giác ABC vuông tại B nên ta có:
cao ứng với cạnh đó
chiều
Tiết 29
A
H
a
h
Định lí
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó :
cao ứng với cạnh đó
chiều
CHỨNG MINH.
Tiết 29
CHỨNG MINH.
VẬN DỤNG
hình 128
hình 129
Giải:
Gọi S1 là diện tích tam giác
S2 là diện tích hình chữ nhật
Giải:
mà
Ta có:
hình 131
Vì tam giác AOB vuông tại O nên ta có:
Định lí
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó :
cao ứng với cạnh đó
chiều
S2=a.h
(vì OM là đường cao của ∆OAB)
Tiết 29
VẬN DỤNG
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Bài 18(SGK).Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM(h. 132).Chứng minh: SAMB = SAMC
Giải:
Kẻ đường cao AH. Ta có:
Mà CM = BM ( vì AM là đường trung tuyến). Vậy:
SAMB=SAMC (đpcm)
H
Định lí
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó :
cao ứng với cạnh đó
chiều
CHỨNG MINH.
Nắm vững công thức tính diện tích tam giác và cách chứng minh định lý.
Bài tập về nhà: Bài 20, 21, 22, 23 (SGK t123,124).
Chuẩn bị giấy có kẻ ô vuông để làm bài tập trong tiết luyện tập giờ sau.
Tiết 29
*************************
DIỆN TÍCH TAM GIÁC
Kiểm tra bài cũ
S = a2
S = a.b
Câu 1.Hãy phát biểu và viết công thức tính diện tích :
a) Hình chữ nhật b) Hình vuông c) Tam giác vuông
65 cm2 B. 70 cm2
C. 75 cm2 D. 80 cm2
Định lí
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó :
Tiết 29
SABC= SAHB + SAHC
Ta có:
Vậy:
mà
CHỨNG MINH.
Có ba trường hợp xảy ra:
a) Trường hợp điểm H trùng với B hoặc C(chẳng hạn H trùng với B như hình a)
b) Trường hợp điểm H nằm giữa hai điểm B và C (hình b).
c) Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC (hình c).
SABC= SAHB - SAHC
Ta có:
mà
Vậy:
Tam giác ABC vuông tại B nên ta có:
cao ứng với cạnh đó
chiều
Tiết 29
A
H
a
h
Định lí
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó :
cao ứng với cạnh đó
chiều
CHỨNG MINH.
Tiết 29
CHỨNG MINH.
VẬN DỤNG
hình 128
hình 129
Giải:
Gọi S1 là diện tích tam giác
S2 là diện tích hình chữ nhật
Giải:
mà
Ta có:
hình 131
Vì tam giác AOB vuông tại O nên ta có:
Định lí
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó :
cao ứng với cạnh đó
chiều
S2=a.h
(vì OM là đường cao của ∆OAB)
Tiết 29
VẬN DỤNG
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Bài 18(SGK).Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM(h. 132).Chứng minh: SAMB = SAMC
Giải:
Kẻ đường cao AH. Ta có:
Mà CM = BM ( vì AM là đường trung tuyến). Vậy:
SAMB=SAMC (đpcm)
H
Định lí
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó :
cao ứng với cạnh đó
chiều
CHỨNG MINH.
Nắm vững công thức tính diện tích tam giác và cách chứng minh định lý.
Bài tập về nhà: Bài 20, 21, 22, 23 (SGK t123,124).
Chuẩn bị giấy có kẻ ô vuông để làm bài tập trong tiết luyện tập giờ sau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Viết Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)