Chương II. §3. Diện tích tam giác
Chia sẻ bởi Vũ Tam Tài |
Ngày 04/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Diện tích tam giác thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
DIỆN TÍCH TAM GIÁC
TIẾT 29
Trường THCS Thới Sơn
a) Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó
b) Cho hình chữ nhật ABCD có AB=6cm, AD=8cm. M là một điểm nằm trong hình chữ nhật. Tính tổng diện tích của các tam giác MAB, MBC, MCD và MDA.
Giải
Vì các tam giác MAB, MBC, MCD, MDA không có điểm trong chung nên:
SMAB + SMBC + SMCD + SMDA = SABCD
= AB. AD
= 6. 8
= 48 (cm2)
6
8
Định lý:
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
nửa tích
một cạnh
chiều cao
S =
Chứng minh
SABC =
Định lý:
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng
nửa tích
chiều cao
S =
Chứng minh
AH BC
SABH + SACH
Bài Tập
Giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm trong các hình dưới đây bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng
Bài 16/121
Shcn = a.h
Stg = a.h
Shcn = a.h
Stg = a.h
Shcn = a.h
Stg = a.h
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 17/121
Cho tam giác AOB vuông tại O với đường cao OM (xem hình) . Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức: AB.OM = OA.OB
Giải
Ta có:
SAOB = AB.OM
SAOB = OA.OB
AB.OM = OA.OB
AB.OM = OA.OB
Bài 18/121
Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM (xem hình). Chứng minh: SAMB = SAMC
Giải
SAMB = BM.AH
SAMC = CM.AH
Mà: BM = CM (AM là tr.tuyến)
NHÓM
a) Nêu công thức tính diện tích tam giác
Diện tích tam giác bằng nữa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
b) Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông
Diện tích tam giác vuông bằng nữa tích hai cạnh góc vuông
Cho tam giác ABC. Trên đường cao AH, lấy điểm D sao cho DH = 1/3 AH. Tính diện tích tam giác BDC, biết diện tích tam giác ABC là 48cm2
SBDC =
=
SBDC = 16
Tính diện tích tam giác BDC
Học thuộc công thức tính diện tích tam giác
CM công thức tính DTTG trường hợp còn lại
Xem trước bài: Luyện tập
TIẾT 29
Trường THCS Thới Sơn
a) Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó
b) Cho hình chữ nhật ABCD có AB=6cm, AD=8cm. M là một điểm nằm trong hình chữ nhật. Tính tổng diện tích của các tam giác MAB, MBC, MCD và MDA.
Giải
Vì các tam giác MAB, MBC, MCD, MDA không có điểm trong chung nên:
SMAB + SMBC + SMCD + SMDA = SABCD
= AB. AD
= 6. 8
= 48 (cm2)
6
8
Định lý:
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
nửa tích
một cạnh
chiều cao
S =
Chứng minh
SABC =
Định lý:
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng
nửa tích
chiều cao
S =
Chứng minh
AH BC
SABH + SACH
Bài Tập
Giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm trong các hình dưới đây bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng
Bài 16/121
Shcn = a.h
Stg = a.h
Shcn = a.h
Stg = a.h
Shcn = a.h
Stg = a.h
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 17/121
Cho tam giác AOB vuông tại O với đường cao OM (xem hình) . Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức: AB.OM = OA.OB
Giải
Ta có:
SAOB = AB.OM
SAOB = OA.OB
AB.OM = OA.OB
AB.OM = OA.OB
Bài 18/121
Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM (xem hình). Chứng minh: SAMB = SAMC
Giải
SAMB = BM.AH
SAMC = CM.AH
Mà: BM = CM (AM là tr.tuyến)
NHÓM
a) Nêu công thức tính diện tích tam giác
Diện tích tam giác bằng nữa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
b) Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông
Diện tích tam giác vuông bằng nữa tích hai cạnh góc vuông
Cho tam giác ABC. Trên đường cao AH, lấy điểm D sao cho DH = 1/3 AH. Tính diện tích tam giác BDC, biết diện tích tam giác ABC là 48cm2
SBDC =
=
SBDC = 16
Tính diện tích tam giác BDC
Học thuộc công thức tính diện tích tam giác
CM công thức tính DTTG trường hợp còn lại
Xem trước bài: Luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Tam Tài
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)