Chương II. §2. Hàm số bậc nhất
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Khiem |
Ngày 05/05/2019 |
79
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Hàm số bậc nhất thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Đại số 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hàm số là gì? Hãy cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức
2. Điền vào chỗ trống (.)
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R
Với mọi x1, x2 bất kì thuộc R.
Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) ........ trên R
Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f(x2) thì hàm số y = f(x) ........ trên R
đồng biến
nghịch biến
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Trọng Khiêm
T rường THCS Đại An - Vụ Bản - Nam Định
* Bài toán: Một ôtô chở khách đi từ bến xe phía Nam Hà Nội vào Huế với vận tốc trung bình 50 km/h. Hỏi sau t giờ xe ôtô đó cách trung tâm Hà Nội bao nhiêu kilômet? Biết rằng bến xe phía Nam cách trung tâm Hà Nội 8 km.
Nếu thay S bởi chữ y, t bởi chữ x:
Sau một giờ, ôtô đi được:
50 (km)
Sau t giờ, ôtô đi được:
50.t (km)
Sau t giờ, ôtô cách trung tâm Hà Nội là:
S = 50t + 8 (km)
58
108
158
208
Từ công thức S = 50t + 8 (km)
y = 50x +8
Nếu thay 50 bởi a và 8 bởi b:
y = ax + b (a? 0)
1) Định nghĩa:
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b
Trong đó a; b là các số cho trước và a ? 0
2) Chú ý:
....
Thực hành nhóm
Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không? Xác định hệ số a, b
a) y = 1 - 5x
a = -5;
b = 1
Không là hàm số bậc nhất
Vì chưa có điều kiện m?0
Không là hàm số bậc nhất
Là hàm số bậc nhất
d) y = 2x2 + 3
Không là hàm số bậc nhất
c ) y = mx + 2
II. Tính chất:
Tổng quát:
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:
a) Đồng biến trên R, khi a > 0
b) Nghịch biến trên R, khi a < 0
BÀI TẬP
Xét xem trong các hàm số bậc nhất sau, hàm số nào đồng biến, hàm số nào nghịch biến? Vì sao?
(m ? 0)
Nghịch biến
vì a = - 5 < 0
Đồng biến
vì
Đồng biến khi m > 0
Nghịch biến khi m < 0
I. Khái niệm về hàm số bậc nhất:
1) Định nghĩa:
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b .Trong đó a; b là các số cho trước và a ? 0
2) Chú ý: Khi b = 0, hàm số có dạng y = ax
II. Tính chất:
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:
a) Đồng biến trên R, khi a > 0
b) Nghịch biến trên R, khi a < 0
Tổng quát:
PHIẾU HỌC TẬP
Điền dấu "x" vào ô trống tương ứng với các khẳng định Đ hoặc S
Đồng biến trên R
5) y = (m - 2)x + 3 Đồng biến trên R khi m < 2
2) y=(m + 1)x - 3 Là hàm số bậc nhất với m ? - 1
3) y =1 - x Là hàm số bậc nhất nghịch biến trên R
1) y = 3 - 2x Là hàm số bậc nhất, có a = 3, b = -2
x
x
x
x
x
I. Khái niệm về hàm số bậc nhất:
1) Định nghĩa:
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b
Trong đó a; b là các số cho trước và a ? 0
2) Chú ý:
Khi b = 0, hàm số có dạng y = ax
II. Tính chất:
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:
a) Đồng biến trên R, khi a>0
b) Nghịch biến trên R, khi a<0
Tổng quát:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất
- Bài tập về nhà: số 9,10 SGK trang 48; số 6, 8 SBT trang 57
- Chiều dài ban đầu là 30 (cm)
Sau khi bớt x (cm)
Chiều dài là 30 - x (cm)
Tương tự:
Sau khi bớt x (cm)
Chiều rộng là 20 - x (cm)
- Công thức tính chu vi là:
P = (dài + rộng).2
- Hướng dẫn bài 10 SGK
x
x
30 cm
20 cm
Chân thành cám ơn quý thầy cô và các em
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hàm số là gì? Hãy cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức
2. Điền vào chỗ trống (.)
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R
Với mọi x1, x2 bất kì thuộc R.
Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) ........ trên R
Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f(x2) thì hàm số y = f(x) ........ trên R
đồng biến
nghịch biến
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Trọng Khiêm
T rường THCS Đại An - Vụ Bản - Nam Định
* Bài toán: Một ôtô chở khách đi từ bến xe phía Nam Hà Nội vào Huế với vận tốc trung bình 50 km/h. Hỏi sau t giờ xe ôtô đó cách trung tâm Hà Nội bao nhiêu kilômet? Biết rằng bến xe phía Nam cách trung tâm Hà Nội 8 km.
Nếu thay S bởi chữ y, t bởi chữ x:
Sau một giờ, ôtô đi được:
50 (km)
Sau t giờ, ôtô đi được:
50.t (km)
Sau t giờ, ôtô cách trung tâm Hà Nội là:
S = 50t + 8 (km)
58
108
158
208
Từ công thức S = 50t + 8 (km)
y = 50x +8
Nếu thay 50 bởi a và 8 bởi b:
y = ax + b (a? 0)
1) Định nghĩa:
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b
Trong đó a; b là các số cho trước và a ? 0
2) Chú ý:
....
Thực hành nhóm
Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không? Xác định hệ số a, b
a) y = 1 - 5x
a = -5;
b = 1
Không là hàm số bậc nhất
Vì chưa có điều kiện m?0
Không là hàm số bậc nhất
Là hàm số bậc nhất
d) y = 2x2 + 3
Không là hàm số bậc nhất
c ) y = mx + 2
II. Tính chất:
Tổng quát:
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:
a) Đồng biến trên R, khi a > 0
b) Nghịch biến trên R, khi a < 0
BÀI TẬP
Xét xem trong các hàm số bậc nhất sau, hàm số nào đồng biến, hàm số nào nghịch biến? Vì sao?
(m ? 0)
Nghịch biến
vì a = - 5 < 0
Đồng biến
vì
Đồng biến khi m > 0
Nghịch biến khi m < 0
I. Khái niệm về hàm số bậc nhất:
1) Định nghĩa:
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b .Trong đó a; b là các số cho trước và a ? 0
2) Chú ý: Khi b = 0, hàm số có dạng y = ax
II. Tính chất:
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:
a) Đồng biến trên R, khi a > 0
b) Nghịch biến trên R, khi a < 0
Tổng quát:
PHIẾU HỌC TẬP
Điền dấu "x" vào ô trống tương ứng với các khẳng định Đ hoặc S
Đồng biến trên R
5) y = (m - 2)x + 3 Đồng biến trên R khi m < 2
2) y=(m + 1)x - 3 Là hàm số bậc nhất với m ? - 1
3) y =1 - x Là hàm số bậc nhất nghịch biến trên R
1) y = 3 - 2x Là hàm số bậc nhất, có a = 3, b = -2
x
x
x
x
x
I. Khái niệm về hàm số bậc nhất:
1) Định nghĩa:
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b
Trong đó a; b là các số cho trước và a ? 0
2) Chú ý:
Khi b = 0, hàm số có dạng y = ax
II. Tính chất:
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:
a) Đồng biến trên R, khi a>0
b) Nghịch biến trên R, khi a<0
Tổng quát:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất
- Bài tập về nhà: số 9,10 SGK trang 48; số 6, 8 SBT trang 57
- Chiều dài ban đầu là 30 (cm)
Sau khi bớt x (cm)
Chiều dài là 30 - x (cm)
Tương tự:
Sau khi bớt x (cm)
Chiều rộng là 20 - x (cm)
- Công thức tính chu vi là:
P = (dài + rộng).2
- Hướng dẫn bài 10 SGK
x
x
30 cm
20 cm
Chân thành cám ơn quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Khiem
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)