Chương II. §2. Hàm số bậc nhất
Chia sẻ bởi Nguyễn Khắc Phố |
Ngày 05/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Hàm số bậc nhất thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
BÀI 2_TIẾT 21
HÀM SỐ BẬC NHẤT
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN KHẮC PHỐ
Tiết 21: Hàm số bậc nhất
a. Bài toán: Một xe ô tô chở khách đi từ bến xe Phía nam Hà Nội vào Huế với vận tốc trung bình 50km/h. Hỏi sau t giờ xe ô tô đó cách trung tâm Hà Nội bao nhiêu kilômét? Biết rằng bến xe Phía nam cách trung tâm Hà Nội 8km.
Trung tâm Hà Nội Bến xe Huế
?1 Hãy điền vào chỗ trống (…) cho đúng.
Sau 1 giờ, ô tô đi được:
Sau t giờ, ô tô đi được:
Sau t giờ, ô tô cách TT Hà Nội là: s =
50 (km)
50.t (km)
50.t + 8 (km)
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
8km
Tiết 21: Hàm số bậc nhất
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
?2 Tính các giá trị tương ứng của s khi cho t lần lượt lấy các giá trị 1 giờ; 2 giờ; 3 giờ; 4 giờ; …
Hãy giải thích vì sao s là hàm số của t?
Vì: + s phụ thuộc vào t
+ Ứng với mỗi giá trị của t chỉ có một giá trị tương ứng của s. Do đó s là hàm số của t
58 (km)
108 (km)
158 (km)
208 (km)
50.t + 8
(km)
s = 50.t + 8
y
x
a
(a ≠ 0)
b
s = 50.t + 8
Tiết 21: Hàm số bậc nhất
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
ĐỊNH NGHĨA
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức:
y = ax + b
trong đó a, b là các số cho trước và a ≠ 0
y = ax + b (a ≠ 0)
Chú ý: Khi b = 0, hàm số có dạng
y = ax (đã học ở lớp 7)
a ≠ 0
y = ax + b
Tiết 21: Hàm số bậc nhất
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức:
y = ax + b
trong đó a, b là các số cho trước và a ≠ 0
Chú ý: Khi b = 0, hàm số có dạng
y = ax (đã học ở lớp 7)
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
ĐỊNH NGHĨA
y = ax + b (a ≠ 0)
BÀI TẬP : Trong các hàm số sau hàm số nào là hàm số bậc nhất? . Hãy xác định các hệ số a, b của chúng.
(nếu m ≠ 1)
1
2
-5
4
0,5
0
m - 1
Tiết 21: Hàm số bậc nhất
3
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
ĐỊNH NGHĨA
y = ax + b (a ≠ 0)
Tiết 21: Hàm số bậc nhất
ĐỊNH NGHĨA
2. Tính chất:
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
ĐỊNH NGHĨA
y = ax + b (a ≠ 0)
Tiết 21: Hàm số bậc nhất
ĐỊNH NGHĨA
2. Tính chất:
y = ax + b (a ≠ 0)
?3. Cho hàm số bậc nhất y = 3x + 1
Cho x hai giá trị bất kì x1, x2 sao cho x1< x2 . Hãy chứng minh
f(x1) < f(x2 ) rồi rút ra kết luận hàm số đồng biến trên R
Chứng minh:
Hàm số y = f(x) = 3x + 1 xác định với mọi x thuộc R
lấy x1, x2 thuộc R sao cho x1< x2 hay x1- x2 < 0
Xét f(x1 ) - f (x2) = (3x1 + 1) – (3x2 + 1) = 3x1 - 3x2 = 3(x1 - x2) <0
hay f(x1 ) < f (x2)
Vậy hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R.
TỔNG QUÁT
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với
mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau :
a, Đồng biến trên R khi a > 0
b, Nghịch biến trên R khi a < 0
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
Bài tập1: Điền vào chỗ trống ( .) trong bài tập sau:
Cho hàm số y = (m-2)x + 3 (m là tham số)
a.Hàm số trên là hàm số bậc nhất nếu m-2. m.
Hàm số đồng biến nếu m - 2 . m .
Hàm số nghịch biến nếu . m ...
3. Luyện tập
> 2
< 2
m - 2 < 0
> 0
Bài tập2:
Cho hàm số sau y = (-m+3)x +5. Tìm các giá trị của m để hàm số trên là :
a, Hàm số bậc nhất
b, Đồng biến
c, Nghịch biến
Trả lời:
a, Hàm số trên là hàm số bậc nhất khi : -m+3≠ 0 m ≠3
Tiết 21: Hàm số bậc nhất
b, Hàm số đồng biến khi –m+3 >0 -m > -3 m <3
c, Hàm số nghịch biến khi –m+3 < 0 m >3
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
y = ax + b (a ≠ 0)
2. Tính chất:
Tiết 21: Hàm số bậc nhất
VỀ NHÀ
+ Nắm được: Khái niệm hàm số bậc nhất,
tính đồng biến nghịch biến của hàm số bậc nhất.
+ Làm bài tập 8,9,10,11 - 48( Sgk)
+ Đọc trước bài đồ thị hàm số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Khắc Phố
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)