Chương II. §2. Hàm số bậc nhất
Chia sẻ bởi Phạm Thảo |
Ngày 05/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Hàm số bậc nhất thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Lớp 9A
vui mừng đón tiếp
Kiểm tra bài cũ
1) Hàm số là gì? Hãy cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức.
2) Điền vào chỗ trống:
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị của x thuộc R
Với bất kì x1, x2 ? R:
*Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x)............ trên R.
*Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f(x2) thì hàm số y = f(x) ..... trên R.
Đồng biến
Nghịch biến
Bài toán: Một xe ô tô chở khách đi từ bến xe phía nam Hà Nội vào Huế với vận tốc trung bình 50km/h. Hỏi sau t giờ xe ôtô đó cách trung tâm Hà Nội bao nhiêu kilômét? Biết rằng bến xe phía nam cách trung tâm Hà Nội 8km.
Hãy điền vào chỗ trống (.) cho đúng.
Bến xe
Huế
8km
Sau 1 giờ, ôtô đi được .....
Sau t giờ, ôtô đi được ........
Sau t giờ, ôtô cách trung tâm Hà Nội là: s= .........
?1
50 km
50 t (km)
50 t + 8 (km)
TT Hà Nội
Tính các giá trị tương ứng của s cho t như bảng sau:
?2
58
108
158
208
Hãy giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t?
Trong công thức s=50t +8 nếu thay s bởi y và t bởi x ta có công thức hàm số nào?
y = 50x + 8
Trong công thức y=50x +8 nếu thay 50 bởi a khác 0 và 8 bởi b ta có công thức hàm số nào?
y = ax + b
Vậy hàm số bậc nhất là gì?
a ? 0
(a ? 0)
Định nghĩa:
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b
trong đó a, b là các số cho trước và a ? 0
? Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không? Vì sao?
a) y = 1 - 5x
b) y = + 4
d) y = 2x2 + 3
e) y = 0x + 7
1
x
c) y = x
1
2
f) y = mx + 2
Hãy chỉ ra hệ số a, b nếu là hàm số bậc nhất.
- 5x
1
2
(m 0)
Ví dụ: Xét hàm số bậc nhất y = f(x) = -3x + 1
Hàm số xác định với những giá trị nào của x? Vì sao?
Cho x hai giá trị bất kỳ x1, x2 sao cho x1 < x2
Khi đó f(x1) = -3x1 + 1
Ta có f(x1) - f( x2)=(-3x1 + 1) - (-3x2+1)
Hàm số xác định với ?x? R.
hay f(x1) > f(x2)
Nên hàm số y = -3x + 1 nghich biến trên R.
hay x1- x2< 0
Hãy so sánh f(x1) và f(x2)?
= -3(x1-x2)
> 0
Và f(x2) = -3x2 + 1
= -3x1 + 3x2
*Hàm số bậc nhất y = 3x + 1 xác định với mọi giá trị của x thuộc R và đồng biến trên R.
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:
a)Đồng biến trên R khi a > 0
b)Nghịch biến trên R khi a < 0
Tổng quát:
*Hàm số bậc nhất y = -3x + 1 xác định với mọi giá trị của x thuộc R và nghịch biến trên R.
Cho ví dụ về hàm số bậc nhất trong các
trường hợp sau:
Hàm số đồng biến.
b) Hàm số nghịch biến.
?4
? Các hàm số bậc nhất đã tìm đồng biến hay nghịch biến.
a) y = 1 - 0,5 x
c) y = x
1
2
f) y = m x + 2
(m 0)
nghịch biến vì a = -0,5 < 0
đồng biến vì a = > 0
đồng biến khi m > 0
nghịch biến khi m < 0.
Định nghĩa:
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b
trong đó a, b là các số cho trước và a ? 0
Hàm số bậc nhất
y = ax + b xác định với ? x? R
a,Đồng biến trên R khi a > 0
b,Nghịch biến trên R khi a < 0
Tính chất:
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất và
tính chất của nó.
Làm bài tập 9, 10 SGK trang 48.
Làm bài tập 6, 8 SBT trang 57.
x
x
30
20
Chiều dài HCN là 30cm
Khi bớt x(cm) chiều dài còn lại là
30 - x (cm)
Chiều rộng HCN là 20 cm
Khi bớt x(cm) chiều rộng còn lại là
20 - x(cm)
Công thức tính chu vi : (dài+rộng).2
Bài 10
Các thầy cô giáo
và
các em học sinh!
Xin chân thành cảm ơn!
vui mừng đón tiếp
Kiểm tra bài cũ
1) Hàm số là gì? Hãy cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức.
2) Điền vào chỗ trống:
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị của x thuộc R
Với bất kì x1, x2 ? R:
*Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x)............ trên R.
*Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f(x2) thì hàm số y = f(x) ..... trên R.
Đồng biến
Nghịch biến
Bài toán: Một xe ô tô chở khách đi từ bến xe phía nam Hà Nội vào Huế với vận tốc trung bình 50km/h. Hỏi sau t giờ xe ôtô đó cách trung tâm Hà Nội bao nhiêu kilômét? Biết rằng bến xe phía nam cách trung tâm Hà Nội 8km.
Hãy điền vào chỗ trống (.) cho đúng.
Bến xe
Huế
8km
Sau 1 giờ, ôtô đi được .....
Sau t giờ, ôtô đi được ........
Sau t giờ, ôtô cách trung tâm Hà Nội là: s= .........
?1
50 km
50 t (km)
50 t + 8 (km)
TT Hà Nội
Tính các giá trị tương ứng của s cho t như bảng sau:
?2
58
108
158
208
Hãy giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t?
Trong công thức s=50t +8 nếu thay s bởi y và t bởi x ta có công thức hàm số nào?
y = 50x + 8
Trong công thức y=50x +8 nếu thay 50 bởi a khác 0 và 8 bởi b ta có công thức hàm số nào?
y = ax + b
Vậy hàm số bậc nhất là gì?
a ? 0
(a ? 0)
Định nghĩa:
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b
trong đó a, b là các số cho trước và a ? 0
? Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không? Vì sao?
a) y = 1 - 5x
b) y = + 4
d) y = 2x2 + 3
e) y = 0x + 7
1
x
c) y = x
1
2
f) y = mx + 2
Hãy chỉ ra hệ số a, b nếu là hàm số bậc nhất.
- 5x
1
2
(m 0)
Ví dụ: Xét hàm số bậc nhất y = f(x) = -3x + 1
Hàm số xác định với những giá trị nào của x? Vì sao?
Cho x hai giá trị bất kỳ x1, x2 sao cho x1 < x2
Khi đó f(x1) = -3x1 + 1
Ta có f(x1) - f( x2)=(-3x1 + 1) - (-3x2+1)
Hàm số xác định với ?x? R.
hay f(x1) > f(x2)
Nên hàm số y = -3x + 1 nghich biến trên R.
hay x1- x2< 0
Hãy so sánh f(x1) và f(x2)?
= -3(x1-x2)
> 0
Và f(x2) = -3x2 + 1
= -3x1 + 3x2
*Hàm số bậc nhất y = 3x + 1 xác định với mọi giá trị của x thuộc R và đồng biến trên R.
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:
a)Đồng biến trên R khi a > 0
b)Nghịch biến trên R khi a < 0
Tổng quát:
*Hàm số bậc nhất y = -3x + 1 xác định với mọi giá trị của x thuộc R và nghịch biến trên R.
Cho ví dụ về hàm số bậc nhất trong các
trường hợp sau:
Hàm số đồng biến.
b) Hàm số nghịch biến.
?4
? Các hàm số bậc nhất đã tìm đồng biến hay nghịch biến.
a) y = 1 - 0,5 x
c) y = x
1
2
f) y = m x + 2
(m 0)
nghịch biến vì a = -0,5 < 0
đồng biến vì a = > 0
đồng biến khi m > 0
nghịch biến khi m < 0.
Định nghĩa:
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b
trong đó a, b là các số cho trước và a ? 0
Hàm số bậc nhất
y = ax + b xác định với ? x? R
a,Đồng biến trên R khi a > 0
b,Nghịch biến trên R khi a < 0
Tính chất:
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất và
tính chất của nó.
Làm bài tập 9, 10 SGK trang 48.
Làm bài tập 6, 8 SBT trang 57.
x
x
30
20
Chiều dài HCN là 30cm
Khi bớt x(cm) chiều dài còn lại là
30 - x (cm)
Chiều rộng HCN là 20 cm
Khi bớt x(cm) chiều rộng còn lại là
20 - x(cm)
Công thức tính chu vi : (dài+rộng).2
Bài 10
Các thầy cô giáo
và
các em học sinh!
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)