Chương II. §2. Diện tích hình chữ nhật

Chia sẻ bởi Vũ Quang Hưng | Ngày 04/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Diện tích hình chữ nhật thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
Nêu định nghĩa đa giác đều ?
Nêu định nghĩa đa giác lồi ?
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Nêu định lí Py-ta-go ?
Trong tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Hãy nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông đã được học ở tiểu học ?
Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng
Diện tích hình vuông bằng cạnh nhân cạnh.
Ở các lớp dưới ta đã học số đo của một đoạn thẳng, của một góc.
Ví dụ: AB = 5cm (đoạn thẳng AB có độ dài là 5cm).
(góc xOy có số đo là
).
1/ Khái niệm diện tích đa giác.
A
B
D
E
C
Làm?1/Sgk.
Xét các hình A, B, C, D, E vẽ trên lưới kẻ ô vuông, mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.

a) Kiểm tra xem diện tích của hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không?
Diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông.
Diện tích hình B là diện tích 9 ô vuông.
1/ Khái niệm diện tích đa giác.
Làm?1/Sgk.
Xét các hình A, B, C, D, E vẽ trên lưới kẻ ô vuông, mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.

b) Vì sao nói diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C ?
Vì diện tích hình D là diện tích 8 ô vuông còn diện tích hình C là diện tích của 2 ô vuông.
1/ Khái niệm diện tích đa giác.
Làm?1/Sgk.
Xét các hình A, B, C, D, E vẽ trên lưới kẻ ô vuông, mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.
c) So sánh diện tích hình C với diện tích hình E
Vì diện tích hình C là diện tích của 2 ô vuông, diện tích hình E là diện tích 8 ô vuông. Nên diện tích hình E gấp 4 lần diện tích hình C
1/ Khái niệm diện tích đa giác.
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là gì của đa giác đó?
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Nhận xét:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
1/ Khái niệm diện tích đa giác.
Mỗi đa giác có diện tích như thế nào?
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
Nhận xét:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
Hai tam giác bằng nhau có diện tích như thế nào ?
1/ Khái niệm diện tích đa giác.
Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
1/ Khái niệm diện tích đa giác.
A
B
C
D
Diện tích của hình chữ nhật ABCD có bằng tổng diện tích của hai tam giác ABC và tam giác DCB ?
1/ Khái niệm diện tích đa giác.
Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m, … làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là?
1/ Khái niệm diện tích đa giác.
1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
Diện tích đa giác có các tính chất sau:
1/ Khái niệm diện tích đa giác.
Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiệu là hoặc S nếu không sợ bị nhầm lẫn
Tính diện tích của hình chữ nhật biết chiều dài là 5,2cm và chiều rộng là 3,28cm.
S = 5,2 . 3,28 = 17,056 cm
2
Vậy diện tích hình chữ nhật bằng ………………………………………….
tích hai kích thước của nó.
2/ Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
S =
a
b
a
b
Làm ?2/Sgk: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông
THẢO LUẬN NHÓM (5 phút).
?2/Sgk:
1) Hình vuông cũng là hình ……………………………. ……………………………..
2) Tính diện tích tam giác vuông ABC
Ta có: …….

Mà ..…...:

Ta lại có: ……

Suy ra:

?2/Sgk:
3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
Hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
Diện tích hình vuông bằng bình phương một cạnh của nó
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
?3/Sgk: Ba tính chất của diện tích đa giác đã được vận dụng như thế nào khi chứng minh công thức tính diện tích tam giác vuông?
Tính chất 1:
3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
Tính chất 2:
Bài tập 6/Sgk.
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:
Chiều dài tăng hai lần chiều rộng không đổi ?
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ?
Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?
b
a
Diện tích hình chữ nhật là:
S = ab
Chiều dài tăng hai lần chiều rộng không đổi thì S = a . 2b = 2ab
2b
a
Diện tích tăng 2 lần
Bài tập 6/Sgk.
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:
Chiều dài tăng hai lần chiều rộng không đổi ?
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ?
Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?
b
Diện tích hình chữ nhật là:
S = ab
b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần thì
S = 3a . 3b = 9ab
3b
3a
Diện tích tăng 9 lần
a
Bài tập 6/Sgk.
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:
Chiều dài tăng hai lần chiều rộng không đổi ?
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ?
Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?
a
Diện tích hình chữ nhật là:
S = ab
b
c) Chiều dài tăng 4 lần và chiều rộng giảm 4 lần thì
S = 4a . = ab

Diện tích không đổi
4a
Bài tập 7/Sgk.
Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 1,2m và 2m.
Ta coi gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích các cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
Diện tích nền nhà bằng bao nhiêu
Tổng diện tích của cửa sổ và cửa ra vào bằng bao nhiêu
Bài tập 7/Sgk.
Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 1,2m và 2m.
Ta coi gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích các cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
Gọi S diện tích nền nhà của gian phòng và S’ là diện tích của các cửa.
S = 4,2 . 5,4 = 22,68
S’ = (1 . 1,6) + (1,2 . 2) = 4

So sánh: với 20% =
Bài tập 7/Sgk.
Gọi S diện tích nền nhà của gian phòng và S’ là diện tích của các cửa.
Vậy gian phòng không đạt chuẩn về ánh sáng
Bài tập 11/Sgk.
Cắt hai tam giác vuông bằng nhau từ một tấm bìa. Hãy ghép hai tam giác đó đề tạo thành:
a) Một tam giác cân.
b) Một hình chữ nhật.
c) Một hình bình hành.
a) Một tam giác cân.
Bài tập 11/Sgk.
Cắt hai tam giác vuông bằng nhau từ một tấm bìa. Hãy ghép hai tam giác đó đề tạo thành:
a) Một tam giác cân.
b) Một hình chữ nhật.
c) Một hình bình hành.
b) Một hình chữ nhật.
Bài tập 11/Sgk.
Cắt hai tam giác vuông bằng nhau từ một tấm bìa. Hãy ghép hai tam giác đó đề tạo thành:
a) Một tam giác cân.
b) Một hình chữ nhật.
c) Một hình bình hành.
c) Một hình bình hành.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1) Học khái niệm diện tích đa giác, tính chất về diện tích đa giác.
2) Ghi nhớ các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
3) Xem lại các dạng bài tập đã làm.
4) Làm các bài tập: 8; 9; 10/Sgk.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Quang Hưng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)