Chương II. §2. Diện tích hình chữ nhật
Chia sẻ bởi Đặng Văn Cường |
Ngày 04/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Diện tích hình chữ nhật thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
trường thcs xuân sơn
thi đua dạy tốt-học tốt
Chào mừng các thầy cô đến dự giờ
Lớp 8B
GV dạy: Thái Hương
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tứ giác nào có tất cả các góc bằng nhau nhưng không là tứ giác đều ?
Hình chữ nhật.
Hãy nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật đã được học ở tiểu học ?
Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Làm?1/Sgk.
Xét các hình A, B, C, D, E vẽ trên lưới kẻ ô vuông mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.
a) Kiểm tra xem diện tích của hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không?
A
B
D
E
C
b) Vì sao nói diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C ?
c) So sánh diện tích hình C với diện tích hình E ?
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
b) Vì diện tích hình D là diện tích 8 ô vuông còn diện tích hình C là diện tích của 2 ô vuông.
a) Diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông.
Diện tích hình B là diện tích 9 ô vuông.
Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B
c) Vì diện tích hình C là diện tích của 2 ô vuông, diện tích hình E là diện tích 8 ô vuông. Nên diện tích hình E gấp 4 lần diện tích hình C
A
B
D
E
C
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định.
Diện tích đa giác là một số dương.
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
* Tính chất diện tích đa giác
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
Hình H
Hình H `
2) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
* Tính chất diện tích đa giác
1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
3) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiệu là hoặc S nếu không sợ bị nhầm lẫn
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
2
4
SABCD=
?
8 ô vuông
b
a
S=
* Tính chất diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
2/ Công thức tính diện tích hình chữ nhật :
Định lí
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
A
D
C
B
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
* Tính chất diện tích đa giác
2) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
3) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật :
Định lí
Ví dụ1 : Tính diện tích của hình chữ nhật biết chiều dài là 5,2cm và chiều rộng là 3,28cm.
Giải:
S = ab
S = 5,2 . 3,28
= 17,056 (cm2)
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
* Tính chất diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật :
Định lí
Hình vuông cũng là hình chữ nhật nên
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
* Tính chất diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật :
S = ab
3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
a
b
C
A
B
D
Tính diện tích tam giác vuông ABC
Ta có: …….
Mà ……
Ta lại có: ……
Vì
Suy ra:
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
* Tính chất diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật :
S = ab
3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
a
b
C
A
B
D
Tính diện tích tam giác vuông ABC
Ta có: ab
Mà
Ta lại có: =
Vì
Suy ra:
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
* Tính chất diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật :
S = ab
3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
a
b
C
A
B
D
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
* Tính chất diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật :
S = ab
3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
Bài tập 6/Sgk.
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:
Chiều dài tăng hai lần chiều rộng không đổi ?
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ?
Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
Bài tập 6/Sgk.
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:
Chiều dài tăng hai lần chiều rộng không đổi ?
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ?
Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?
b
a
Diện tích hình chữ nhật là:
S = ab
Chiều dài tăng hai lần chiều rộng không đổi thì S = a . 2b = 2ab
2b
a
Diện tích tăng 2 lần
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
Bài tập 6/Sgk.
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:
Chiều dài tăng hai lần chiều rộng không đổi ?
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ?
Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?
b
Diện tích hình chữ nhật là:
S = ab
b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần thì
S = 3a . 3b = 9ab
3b
3a
Diện tích tăng 9 lần
a
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
Bài tập 6/Sgk.
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:
Chiều dài tăng hai lần chiều rộng không đổi ?
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ?
Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?
a
Diện tích hình chữ nhật là:
S = ab
b
c) Chiều dài tăng 4 lần và chiều rộng giảm 4 lần thì
S = 4a . = ab
Diện tích không đổi
4a
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc khái niệm diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
Làm bài tập: 7, 8, 9, 10, 11, 12 SGK trang 118 + 119
Bài học đã
KẾT THÚC
chúc các em học tốt
thi đua dạy tốt-học tốt
Chào mừng các thầy cô đến dự giờ
Lớp 8B
GV dạy: Thái Hương
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tứ giác nào có tất cả các góc bằng nhau nhưng không là tứ giác đều ?
Hình chữ nhật.
Hãy nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật đã được học ở tiểu học ?
Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Làm?1/Sgk.
Xét các hình A, B, C, D, E vẽ trên lưới kẻ ô vuông mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.
a) Kiểm tra xem diện tích của hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không?
A
B
D
E
C
b) Vì sao nói diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C ?
c) So sánh diện tích hình C với diện tích hình E ?
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
b) Vì diện tích hình D là diện tích 8 ô vuông còn diện tích hình C là diện tích của 2 ô vuông.
a) Diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông.
Diện tích hình B là diện tích 9 ô vuông.
Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B
c) Vì diện tích hình C là diện tích của 2 ô vuông, diện tích hình E là diện tích 8 ô vuông. Nên diện tích hình E gấp 4 lần diện tích hình C
A
B
D
E
C
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định.
Diện tích đa giác là một số dương.
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
* Tính chất diện tích đa giác
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
Hình H
Hình H `
2) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
* Tính chất diện tích đa giác
1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
3) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiệu là hoặc S nếu không sợ bị nhầm lẫn
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
2
4
SABCD=
?
8 ô vuông
b
a
S=
* Tính chất diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
2/ Công thức tính diện tích hình chữ nhật :
Định lí
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
A
D
C
B
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
* Tính chất diện tích đa giác
2) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
3) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật :
Định lí
Ví dụ1 : Tính diện tích của hình chữ nhật biết chiều dài là 5,2cm và chiều rộng là 3,28cm.
Giải:
S = ab
S = 5,2 . 3,28
= 17,056 (cm2)
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
* Tính chất diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật :
Định lí
Hình vuông cũng là hình chữ nhật nên
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
* Tính chất diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật :
S = ab
3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
a
b
C
A
B
D
Tính diện tích tam giác vuông ABC
Ta có: …….
Mà ……
Ta lại có: ……
Vì
Suy ra:
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
* Tính chất diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật :
S = ab
3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
a
b
C
A
B
D
Tính diện tích tam giác vuông ABC
Ta có: ab
Mà
Ta lại có: =
Vì
Suy ra:
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
* Tính chất diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật :
S = ab
3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
a
b
C
A
B
D
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
1/ Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
* Tính chất diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật :
S = ab
3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
Bài tập 6/Sgk.
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:
Chiều dài tăng hai lần chiều rộng không đổi ?
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ?
Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
Bài tập 6/Sgk.
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:
Chiều dài tăng hai lần chiều rộng không đổi ?
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ?
Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?
b
a
Diện tích hình chữ nhật là:
S = ab
Chiều dài tăng hai lần chiều rộng không đổi thì S = a . 2b = 2ab
2b
a
Diện tích tăng 2 lần
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
Bài tập 6/Sgk.
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:
Chiều dài tăng hai lần chiều rộng không đổi ?
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ?
Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?
b
Diện tích hình chữ nhật là:
S = ab
b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần thì
S = 3a . 3b = 9ab
3b
3a
Diện tích tăng 9 lần
a
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
Bài tập 6/Sgk.
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:
Chiều dài tăng hai lần chiều rộng không đổi ?
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ?
Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?
a
Diện tích hình chữ nhật là:
S = ab
b
c) Chiều dài tăng 4 lần và chiều rộng giảm 4 lần thì
S = 4a . = ab
Diện tích không đổi
4a
Bài 2: diện tích hình chữ nhật
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc khái niệm diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
Làm bài tập: 7, 8, 9, 10, 11, 12 SGK trang 118 + 119
Bài học đã
KẾT THÚC
chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)