Chương II. §2. Diện tích hình chữ nhật
Chia sẻ bởi Hoàng Chí Cốt |
Ngày 03/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Diện tích hình chữ nhật thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Em hãy phát biểu định nghĩa đa giác đều?
2) Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau:
a.Có tất cả các cạnh bằng nhau.
b. Có tất cả các góc bằng nhau.
Đáp án: Đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau nhưng không là đa giác đều ví dụ như hình thoi.
- Đa giác có tất cả các góc bằng nhau nhưng không là đa giác đều ví dụ như hình chữ nhật.
Đáp án: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Vào một buổi tối, ăn cơm xong, Nam ngồi vào bàn học bài. Bố Nam đến kiểm tra và thấy Nam đang học bài diện tích hình chữ nhật. Bố Nam bảo với Nam rằng: Một người bạn của bố giao cho bố xây một gian phòng để dạy học như sau: Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2 m và 5,4m. có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật có kích thước 1,2m và 2m. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không? (Biết rằng 1 gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích các cửa bằng 20% diện tích nền nhà).
Nam suy nghĩ và tính toán vài phút rồi trả lời chính xác nên được Bố khen. Để trả lời được như Nam thì bài học hôm nay giúp em giải quyết vấn đề đó ?
8 cm
700
1dm
S=1
I / Khái niệm diện tích đa giác
Tiết 26 §2 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
?1
A
B
C
D
E
Xét các hình A,B,C,D,E vẽ trên lưới kẻ ô vuông, mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.
D
A
E
c
B
b. Vì sao ta nói: Diện tich hình D gấp 4 lần diện tích hình C?
c. So sánh diện tích hình C với diện tích hình E?
a. Kiểm tra xem có phải diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không?
B
B
Cắt hình B
Hình A
A
?1
8 đvdt
2 đvdt
8 đvdt
Xét các hình A,B,C,D,E vẽ trên lưới kẻ ô vuông, mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.
b. Vì sao ta nói: Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C
c. So sánh diện tích hình C với diện tích hình E
I / Khái niệm diện tích đa giác
1. Nhận xét
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
- Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương
9 đvdt
2 đvdt
A
B
C
D
E
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
- Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2. Tính chất diện tích đa giác
1. Nhận xét
Đa giác M
Đa giác M’
* Tính chất 2 của diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2. Tính chất diện tích đa giác
1. Nhận xét ( sgk)
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
*Ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hay S
2
4
SABCD=
?
8 ô vuông
a
b
S=
Định lí
Vậy diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
A
D
C
B
2. Tính chất diện tích đa giác (SGK)
1. Nhận xét (SGK)
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
II / Công thức tính diện tích hình chữ nhật
Chẳng hạn: a=3,2cm; b=1,7cm thì S=…………………
S=a.b
2. Tính chất diện tích đa giác (SGK)
1. Nhận xét (SGK)
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
II / Công thức tính diện tích hình chữ nhật
(a,b: 2 kích thước hcn)
III / Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
Nhận xét( sgk)
Tính chất( sgk)
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
II. công thức tính diện tích hình chữ nhật :
Định lí(sgk)
Hình vuông cũng là hình chữ nhật nên
III. công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
S = ab
a. Diện tích hình vuông
I.Khái niệm diện tích đa giác:
1. Nhận xét ( sgk)
2.Tính chất diện tích đa giác(sgk)
II. công thức tính diện tích hình chữ nhật :
S = ab
III. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
a
b
C
A
B
D
Tính diện tích tam giác vuông ABC ?
Ta có:
Mà
Hay
TỪ (1) ;(2)=>
Bài 2: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
1 Diện tích hình vuông
a.b (1)
2 Diện tích tam giác vuông
Vậy công thức tính dt tam giác vuông :
+
BÀI TẬP MỞ ĐẦU
Bài tập 7/ 118 SGK:
Tổng diện tích S cửa sổ và cửa ra vào.
Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 1,2m và 2m.
Ta coi một văn phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
Và diện tích nền S’ của gian phòng.
Tính tỉ lệ phần trăm của S và S’
Muốn biết gian phòng có đạt chuẩn về ánh sáng hay không?.
So sánh tỉ lệ trên với 20%
BÀI TẬP MỞ ĐẦU
Bài tập 7/ 118 SGK:
Giải:
Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là:
Một văn phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 1,2m và 2m.
Ta coi một văn phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
S = 1.1,6 + 1,2 . 2 = 1,6 + 2,4 = 4
Diện tích nền của gian phòng là:
S’ = 4,2.5,4 = 22,68
Tỉ lệ phần trăm của S và S’ là:
Vậy gian phòng không đạt chuẩn về ánh sáng.
< 20%
Bài tập 2. Cho tam giác ABC, đường cao AH,
AH = 2cm, HB = 1cm, HC = 3cm.
Khi đó diện tích tam giác ABC là:
A. 8 cm2
B. 4 cm2
C. 5 cm2
D. 3 cm2
B
4 cm2
BÀI TẬP CỦNG CỐ
3
Bài tập 3. Cho tam giác ABC , đường cao AH,
AH = 2cm, HB = 1cm, HC = 3cm.
Khi đó diện tích tam giác ABC là :
A. 4 cm2
B. 5 cm2
C. 8 cm2
D. 2 cm2
D
2cm2
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Dặn dò:
- Về nhà học thuộc nhận xét, tính chất về diện tích của hình chữ nhật.
- Học thuộc lòng và viết được công thức tính diện tích hình chữ nhât, hình vuông và tam giác vuông.
- Làm các bài tập sau: 6, 8, 9; 13; sgk.
- Tiết sau: Luyện tập.
Hướng dẫn bài 13 sgk
Chứng minh
Tính chất diện tích của đa giác
E
kính chúc quý Thầy, Cô
và các em sức khỏe.
1) Em hãy phát biểu định nghĩa đa giác đều?
2) Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau:
a.Có tất cả các cạnh bằng nhau.
b. Có tất cả các góc bằng nhau.
Đáp án: Đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau nhưng không là đa giác đều ví dụ như hình thoi.
- Đa giác có tất cả các góc bằng nhau nhưng không là đa giác đều ví dụ như hình chữ nhật.
Đáp án: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Vào một buổi tối, ăn cơm xong, Nam ngồi vào bàn học bài. Bố Nam đến kiểm tra và thấy Nam đang học bài diện tích hình chữ nhật. Bố Nam bảo với Nam rằng: Một người bạn của bố giao cho bố xây một gian phòng để dạy học như sau: Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2 m và 5,4m. có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật có kích thước 1,2m và 2m. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không? (Biết rằng 1 gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích các cửa bằng 20% diện tích nền nhà).
Nam suy nghĩ và tính toán vài phút rồi trả lời chính xác nên được Bố khen. Để trả lời được như Nam thì bài học hôm nay giúp em giải quyết vấn đề đó ?
8 cm
700
1dm
S=1
I / Khái niệm diện tích đa giác
Tiết 26 §2 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
?1
A
B
C
D
E
Xét các hình A,B,C,D,E vẽ trên lưới kẻ ô vuông, mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.
D
A
E
c
B
b. Vì sao ta nói: Diện tich hình D gấp 4 lần diện tích hình C?
c. So sánh diện tích hình C với diện tích hình E?
a. Kiểm tra xem có phải diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không?
B
B
Cắt hình B
Hình A
A
?1
8 đvdt
2 đvdt
8 đvdt
Xét các hình A,B,C,D,E vẽ trên lưới kẻ ô vuông, mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.
b. Vì sao ta nói: Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C
c. So sánh diện tích hình C với diện tích hình E
I / Khái niệm diện tích đa giác
1. Nhận xét
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
- Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương
9 đvdt
2 đvdt
A
B
C
D
E
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
- Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2. Tính chất diện tích đa giác
1. Nhận xét
Đa giác M
Đa giác M’
* Tính chất 2 của diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2. Tính chất diện tích đa giác
1. Nhận xét ( sgk)
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
*Ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hay S
2
4
SABCD=
?
8 ô vuông
a
b
S=
Định lí
Vậy diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
A
D
C
B
2. Tính chất diện tích đa giác (SGK)
1. Nhận xét (SGK)
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
II / Công thức tính diện tích hình chữ nhật
Chẳng hạn: a=3,2cm; b=1,7cm thì S=…………………
S=a.b
2. Tính chất diện tích đa giác (SGK)
1. Nhận xét (SGK)
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
II / Công thức tính diện tích hình chữ nhật
(a,b: 2 kích thước hcn)
III / Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
Nhận xét( sgk)
Tính chất( sgk)
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 …
II. công thức tính diện tích hình chữ nhật :
Định lí(sgk)
Hình vuông cũng là hình chữ nhật nên
III. công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
S = ab
a. Diện tích hình vuông
I.Khái niệm diện tích đa giác:
1. Nhận xét ( sgk)
2.Tính chất diện tích đa giác(sgk)
II. công thức tính diện tích hình chữ nhật :
S = ab
III. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
a
b
C
A
B
D
Tính diện tích tam giác vuông ABC ?
Ta có:
Mà
Hay
TỪ (1) ;(2)=>
Bài 2: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
1 Diện tích hình vuông
a.b (1)
2 Diện tích tam giác vuông
Vậy công thức tính dt tam giác vuông :
+
BÀI TẬP MỞ ĐẦU
Bài tập 7/ 118 SGK:
Tổng diện tích S cửa sổ và cửa ra vào.
Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 1,2m và 2m.
Ta coi một văn phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
Và diện tích nền S’ của gian phòng.
Tính tỉ lệ phần trăm của S và S’
Muốn biết gian phòng có đạt chuẩn về ánh sáng hay không?.
So sánh tỉ lệ trên với 20%
BÀI TẬP MỞ ĐẦU
Bài tập 7/ 118 SGK:
Giải:
Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là:
Một văn phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 1,2m và 2m.
Ta coi một văn phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
S = 1.1,6 + 1,2 . 2 = 1,6 + 2,4 = 4
Diện tích nền của gian phòng là:
S’ = 4,2.5,4 = 22,68
Tỉ lệ phần trăm của S và S’ là:
Vậy gian phòng không đạt chuẩn về ánh sáng.
< 20%
Bài tập 2. Cho tam giác ABC, đường cao AH,
AH = 2cm, HB = 1cm, HC = 3cm.
Khi đó diện tích tam giác ABC là:
A. 8 cm2
B. 4 cm2
C. 5 cm2
D. 3 cm2
B
4 cm2
BÀI TẬP CỦNG CỐ
3
Bài tập 3. Cho tam giác ABC , đường cao AH,
AH = 2cm, HB = 1cm, HC = 3cm.
Khi đó diện tích tam giác ABC là :
A. 4 cm2
B. 5 cm2
C. 8 cm2
D. 2 cm2
D
2cm2
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Dặn dò:
- Về nhà học thuộc nhận xét, tính chất về diện tích của hình chữ nhật.
- Học thuộc lòng và viết được công thức tính diện tích hình chữ nhât, hình vuông và tam giác vuông.
- Làm các bài tập sau: 6, 8, 9; 13; sgk.
- Tiết sau: Luyện tập.
Hướng dẫn bài 13 sgk
Chứng minh
Tính chất diện tích của đa giác
E
kính chúc quý Thầy, Cô
và các em sức khỏe.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Chí Cốt
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)