Chương II. §2. Diện tích hình chữ nhật

Chia sẻ bởi Lê Hùng | Ngày 03/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Diện tích hình chữ nhật thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Cảnh Hưng
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ
GV : Nguyễn Thị Khơi
A
B
3cm
O
x
y
450
600m2
1dm2
Tiết 27:Diện tích hình chữ nhật
C
D
E
B
1. Khái niệm diện tích đa giác
a)Kiểm tra xem có phải diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông,diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không ?
B
B
C
D
E
B
1. Khái niệm diện tích đa giác
Ta nói: diện tích hình A bằng diện tích hình B
b) Vì sao ta nói: diện tích hình D gấp 4 lần
diện tích hình C.
b) Vì diện tích hình D là diện tích 8 ô vuông và diện tích hình C là diện tích 2 ô vuông.
c) So sánh diện tích hình C với
diện tích hình E.
* Số đo phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
* Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
Tính chất:
- Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
VD:
A
C
B
E
SABCE = SAME + SABM + SBMC
- Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
A
C
B
E
M
F
1cm
1dm
1dm
1cm
S = 1cm2
S = ?
S = 1dm2
+) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
+) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
+) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m ..., làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2, 1m2,…..
Tính chất
Hình vuông có cạnh dài 10m, 100m diện tích tương ứng là 1a ,1ha
Cho hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b, diện tích của hình chữ nhật là S . Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
35cm2
15dm
4m
Bài tËp
12 dm
3,2m
Ví dụ 1 :
Tính diện tích cái bảng hình chữ nhật biết hai kích thước của nó là : a = 12dm ; b = 3,2m.
Đổi 12dm= 1,2 m
Diện tích của cái bảng :
S = a.b
= 1,2. 3,2 = 3,84 (m2)
Ta có: SABCD = SABC + SCDA
Nên SABC = SCDA
Nên SABCD = 2 SABC
(tính chất 2 của diện tích đa giác)
(tính chất 1 của diện tích đa giác)
Vì ABC = CDA (c-c-c)
a
b
Nếu chiều dài tăng gấp 2 lần chiều rộng không đổi thì diện tích………….

Nếu chiều dài và chiều rộng cùng tăng gấp 3 lần thì diện
tích ………

- Nếu chiều dài tăng gấp 4lần chiều rộng giảm đi 4 lần thì diện tích ........................
Bài tËp: diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu
tăng gấp 2 lần
tăng gấp 9 lần
không đổi
Tính chất của diện tích đa giác
1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
3) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m, . . . làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2 ,1dm2 ,1m2
S = a2
Khái niệm diện tích đa giác
Số đo phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. diện tích đó là một số dương.
S = a.b
Công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
Hướng dẫn về nhà :
- Nắm vững khái niệm diện tích đa giác, ba tính chất của diện tích đa giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
Bài tập về nhà : 7;8;9;10;11;12;13
( SGK – 118;119)
Tiết sau Luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)