Chương II. §2. Diện tích hình chữ nhật
Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Hiếu |
Ngày 03/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Diện tích hình chữ nhật thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Giáo viên:Đậu Thị Thu Hiền
KIỂM TRA BÀI CỦ
1) Em hãy phát biểu định nghĩa đa giác đều?
2) Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau:
a. Có tất cả các cạnh bằng nhau.
b. Có tất cả các góc bằng nhau.
Đáp án: a. Đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau nhưng không là đa giác đều ví dụ như hình thoi.
b. Đa giác có tất cả các góc bằng nhau nhưng không là đa giác đều ví dụ như hình chữ nhật.
Đáp án: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
8 cm
700
1dm
I / Khái niệm diện tích đa giác
Tiết 26 §2 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
?1
A
B
C
D
E
Xét các hình A,B,C,D,E vẽ trên lưới kẻ ô vuông, mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.
D
A
E
c
B
a. Kiểm tra xem có phải diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không?
B
B
Cắt hình B
Hình A
?1
8 đvdt
2 đvdt
8 đvdt
Xét các hình A,B,C,D,E vẽ trên lưới kẻ ô vuông, mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.
b. Vì sao ta nói: Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C
c. So sánh diện tích hình C với diện tích hình E
I / Khái niệm diện tích đa giác
1. Nhận xét
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
- Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương
9 đvdt
8 đvdt
A
B
C
D
E
Phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác A có số đo là 9 đvdt khi đó diện tích của đa giác A là 9 đvdt .
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2. Tính chất diện tích đa giác
1. Nhận xét
Đa giác M
Đa giác M’
* Tính chất 2 của diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m, 10m, 100m..làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là:
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2. Tính chất diện tích đa giác
1. Nhận xét ( sgk)
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
*Ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hay S
SABCD=
?
a
b
S=
Vậy diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
A
D
C
B
II / Công thức tính diện tích hình chữ nhật
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:
a) Chiều dài tăng hai lần, chiều rộng không đổi?
. Diện tích hình chữ nhật sẽ. . . . . . lần
b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần?
. Diện tích hình chữ nhật sẽ. . . . . . . lần
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần?
. Diện tích hình chữ nhật sẽ. . . . . . . . . .
* Bài tập 6 trang 118 SGK
tăng 2
tăng 9
không đổi
Định lí
Hình vuông cũng là hình chữ nhật nên
1. Diện tích hình vuông
III / Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
Vậy diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó.
III. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
1. Diện tích hình vuông
2. Diện tích tam giác vuông
Bài toán:
Cho hình chữ nhật
ABCD (hình vẽ)
Tính diện tích tam giác vuông ABD theo a và b?
1. Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
2. Công thức tính diện tích hình vuông:
Cho hình chữ nhật có hai kích thước là a và b, diện tích của hình chữ nhật là S . Hãy tính S biết:
a = 3 cm, b = 7cm
a = 2 dm, b = 12cm
Bài tập1
3. Công thức tính tam giác vuông:
IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Giải:
S = a.b = 3.7 = 21 cm2
2. Đổi a = 2 dm = 20 cm
S = a.b = 20.12 = 240 cm2
BÀI TẬP MỞ ẦU
Tổng diện tích S cửa sổ và cửa ra vào.
Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 1,2m và 2m.
Ta coi một gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
Và diện tích nền S’ của gian phòng.
Tính tỉ lệ phần trăm của S và S’.
Muốn biết gian phòng có đạt chuẩn về ánh sáng hay không?
So sánh tỉ lệ trên với 20%.
Hướng dẫn BT 7 tr 118 SGK.
Phân tích
(Bài tập 7/ 118 SGK)
Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là:
Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 1,2m và 2m.
Ta coi một gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
S = 1.1,6 + 1,2 . 2
= 1,6 + 2,4 = 4 (m2)
Diện tích nền của gian phòng là:
S’ = 4,2.5,4 = 22,68 (m2)
Tỉ lệ phần trăm của S và S’ là:
Vậy gian phòng không đạt chuẩn về ánh sáng.
< 20%
IV.BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1
Bài tập 2. Cho tam giác ABC, đường cao AH,
AH = 2cm, HB = 1cm, HC = 3cm.
Khi đó diện tích tam giác ABC là:
A. 8 cm2
B. 4 cm2
C. 5 cm2
D. 3 cm2
B
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 3. Cho tam giác ABC , đường cao AH,
AH = 2cm, HB = 1cm, HC = 3cm.
Khi đó diện tích tam giác ABC là :
A. 4 cm2
B. 5 cm2
C. 8 cm2
D. 2 cm2
D
IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Dặn dò:
- Về nhà học thuộc nhận xét, tính chất về diện tích của hình chữ nhật.
- Học thuộc lòng và viết được công thức tính diện tích hình chữ nhât, hình vuông và tam giác vuông.
- Làm các bài tập sau: 6, 8, 9; 13; sgk.
- Tiết sau: Luyện tập.
Xin TrÂN TRọNG CảM ƠN
Xin trân trọng
cảm ơn
Bài tập 4.
Một đám đất hình chữ nhật dài 700 m, rộng 400m. Tính diện tích đám đất đó theo đơn vị m2, km2, ha, a.
Diện tích đám đất đó là:
S = 700. 400 = 280000 (m2)
S = 280000 m2
= 0,28 km2
S = 0,28 km2
= 28 ha
S = 2800 dm2
= 2800 a
GIẢI
Hướng dẫn bài 13 sgk
Chứng minh
Tính chất diện tích của đa giác
E
Giáo viên:Đậu Thị Thu Hiền
KIỂM TRA BÀI CỦ
1) Em hãy phát biểu định nghĩa đa giác đều?
2) Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau:
a. Có tất cả các cạnh bằng nhau.
b. Có tất cả các góc bằng nhau.
Đáp án: a. Đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau nhưng không là đa giác đều ví dụ như hình thoi.
b. Đa giác có tất cả các góc bằng nhau nhưng không là đa giác đều ví dụ như hình chữ nhật.
Đáp án: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
8 cm
700
1dm
I / Khái niệm diện tích đa giác
Tiết 26 §2 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
?1
A
B
C
D
E
Xét các hình A,B,C,D,E vẽ trên lưới kẻ ô vuông, mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.
D
A
E
c
B
a. Kiểm tra xem có phải diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không?
B
B
Cắt hình B
Hình A
?1
8 đvdt
2 đvdt
8 đvdt
Xét các hình A,B,C,D,E vẽ trên lưới kẻ ô vuông, mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.
b. Vì sao ta nói: Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C
c. So sánh diện tích hình C với diện tích hình E
I / Khái niệm diện tích đa giác
1. Nhận xét
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
- Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương
9 đvdt
8 đvdt
A
B
C
D
E
Phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác A có số đo là 9 đvdt khi đó diện tích của đa giác A là 9 đvdt .
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2. Tính chất diện tích đa giác
1. Nhận xét
Đa giác M
Đa giác M’
* Tính chất 2 của diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m, 10m, 100m..làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là:
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2. Tính chất diện tích đa giác
1. Nhận xét ( sgk)
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
*Ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hay S
SABCD=
?
a
b
S=
Vậy diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
A
D
C
B
II / Công thức tính diện tích hình chữ nhật
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:
a) Chiều dài tăng hai lần, chiều rộng không đổi?
. Diện tích hình chữ nhật sẽ. . . . . . lần
b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần?
. Diện tích hình chữ nhật sẽ. . . . . . . lần
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần?
. Diện tích hình chữ nhật sẽ. . . . . . . . . .
* Bài tập 6 trang 118 SGK
tăng 2
tăng 9
không đổi
Định lí
Hình vuông cũng là hình chữ nhật nên
1. Diện tích hình vuông
III / Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
Vậy diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó.
III. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
1. Diện tích hình vuông
2. Diện tích tam giác vuông
Bài toán:
Cho hình chữ nhật
ABCD (hình vẽ)
Tính diện tích tam giác vuông ABD theo a và b?
1. Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
2. Công thức tính diện tích hình vuông:
Cho hình chữ nhật có hai kích thước là a và b, diện tích của hình chữ nhật là S . Hãy tính S biết:
a = 3 cm, b = 7cm
a = 2 dm, b = 12cm
Bài tập1
3. Công thức tính tam giác vuông:
IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Giải:
S = a.b = 3.7 = 21 cm2
2. Đổi a = 2 dm = 20 cm
S = a.b = 20.12 = 240 cm2
BÀI TẬP MỞ ẦU
Tổng diện tích S cửa sổ và cửa ra vào.
Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 1,2m và 2m.
Ta coi một gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
Và diện tích nền S’ của gian phòng.
Tính tỉ lệ phần trăm của S và S’.
Muốn biết gian phòng có đạt chuẩn về ánh sáng hay không?
So sánh tỉ lệ trên với 20%.
Hướng dẫn BT 7 tr 118 SGK.
Phân tích
(Bài tập 7/ 118 SGK)
Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là:
Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 1,2m và 2m.
Ta coi một gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
S = 1.1,6 + 1,2 . 2
= 1,6 + 2,4 = 4 (m2)
Diện tích nền của gian phòng là:
S’ = 4,2.5,4 = 22,68 (m2)
Tỉ lệ phần trăm của S và S’ là:
Vậy gian phòng không đạt chuẩn về ánh sáng.
< 20%
IV.BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1
Bài tập 2. Cho tam giác ABC, đường cao AH,
AH = 2cm, HB = 1cm, HC = 3cm.
Khi đó diện tích tam giác ABC là:
A. 8 cm2
B. 4 cm2
C. 5 cm2
D. 3 cm2
B
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 3. Cho tam giác ABC , đường cao AH,
AH = 2cm, HB = 1cm, HC = 3cm.
Khi đó diện tích tam giác ABC là :
A. 4 cm2
B. 5 cm2
C. 8 cm2
D. 2 cm2
D
IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Dặn dò:
- Về nhà học thuộc nhận xét, tính chất về diện tích của hình chữ nhật.
- Học thuộc lòng và viết được công thức tính diện tích hình chữ nhât, hình vuông và tam giác vuông.
- Làm các bài tập sau: 6, 8, 9; 13; sgk.
- Tiết sau: Luyện tập.
Xin TrÂN TRọNG CảM ƠN
Xin trân trọng
cảm ơn
Bài tập 4.
Một đám đất hình chữ nhật dài 700 m, rộng 400m. Tính diện tích đám đất đó theo đơn vị m2, km2, ha, a.
Diện tích đám đất đó là:
S = 700. 400 = 280000 (m2)
S = 280000 m2
= 0,28 km2
S = 0,28 km2
= 28 ha
S = 2800 dm2
= 2800 a
GIẢI
Hướng dẫn bài 13 sgk
Chứng minh
Tính chất diện tích của đa giác
E
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trung Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)