Chương II. §2. Diện tích hình chữ nhật
Chia sẻ bởi Nguyễn Phước Tài |
Ngày 03/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Diện tích hình chữ nhật thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
HÌNH HỌC 8
Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là đa giác đều? Hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết.
* Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
* Tam giác đều, hình vuông, ngũ giác đều, lục giác đều …
§2. Diện tích hình chữ nhật
1. Khái niệm diện tích đa giác
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông
Trong tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau:
8 cm
700
1dm
1. Khái niệm diện tích đa giác
§2. Diện tích hình chữ nhật
Diện tích trường em khoảng 7889 m2
B
C
D
E
Kiểm tra xem có phải diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không ?
b)VÌ sao ta nói: diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C.
c)So sánh: diện tích hình C với diện tích hình E
?1
Xét các hình A, B, C, D, E vẽ trên lưới kẻ ô vuông, là một đơn vị diện tích.
B
B
Hình B
Hình A
A
a) Kiểm tra xem có phải diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không ?
Ta nói: Diện tích hình A bằng diện tích hình B
B
C
D
E
b)VÌ sao ta nói: diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C.
?1
Hình C có 2 ô vuông
Hình D có 8 ô vuông
B
C
D
E
?1
c)So sánh: diện tích hình C với diện tích hình E
Hình C có 2 ô vuông
Hình E có mấy ô vuông?
Hình E có 8 ô vuông
Vậy, diện tích hình E gấp mấy lần hình C ?
Vậy, diện tích hình E gấp 4 lần
diện tích hình C với
1. Khái niệm diện tích đa giác
Nhận xét:
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
A
B
C
D
E
§2. Diện tích hình chữ nhật
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
9 đvdt
2 đvdt
Thế nào là diện tích đa giác?
8 đvdt
Mỗi đa giác có mấy số đo diện tích? Diện tích đa giác là một số như thế nào?
1. Khái niệm diện tích đa giác
Tính chất diện tích đa giác
Nhận xét
§2. Diện tích hình chữ nhật
1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
1. Khái niệm diện tích đa giác
Tính chất diện tích đa giác
Nhận xét
§2. Diện tích hình chữ nhật
1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
F
SABCDE
=
SCDEF
SFAE
SFCB
SFAB
+
+
+
*Diện tích đa giác ABCDE thường được ký hiệu là SABCDE
S = ?
1 cm
1 cm2
1 cm
1. Khái niệm diện tích đa giác
Tính chất diện tích đa giác
Nhận xét
§2. Diện tích hình chữ nhật
1cm
1dm
1dm
1cm
S = ?
S = 1dm2
S = 1cm2
S = 100 cm2
1. Khái niệm diện tích đa giác
Tính chất diện tích đa giác
Nhận xét
§2. Diện tích hình chữ nhật
- Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
- Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
Diện tích đa giác ABCDE thường được ký hiệu là SABCDE
- Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m, . . . làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2 , 1dm2 , 1m2...
1cm
S =1cm2
1dm
S= 1dm2
Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là ….. . Hình vuông có cạnh dài 100m có diện tích là …… . Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là ……. .
§2. Diện tích hình chữ nhật
1a
1ha
1km2
§2. Diện tích hình chữ nhật
1. Khái niệm diện tích đa giác
Tính chất diện tích đa giác
Nhận xét
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
Ta thừa nhận định lý sau:
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó:
S = a.b
a
b
S = a.b
Chẳng hạn, nếu a = 5cm, b = 3cm thì:
S = a . b
S = 5 . 3
S = 15 (cm2)
Giải
Ta có: SABCD = AB.BC (gt)
Mà hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau nên AB = BC
Vậy SABCD = AB. AB = AB2
Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
?2
§2. Diện tích hình chữ nhật
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông
a) Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông.
Giải
?2
§2. Diện tích hình chữ nhật
Ta có: SABCD = SABD + SCDB
mà SABC = SCDB (do ABC = CDB (c. c. c) và t/c1 diện tích đa giác)
(t/c 2 diện tích đa giác)
b) Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích của tam giác vuông.
Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
a. Diện tích hình vuông
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó.
S = a2
a
a
§2. Diện tích hình chữ nhật
1. Khái niệm diện tích đa giác
Tính chất diện tích đa giác
Nhận xét
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông
b. Diện tích tam giác vuông
a
b
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
Ba tính chất của diện tích đa giác đã được vận dụng như thế nào khi chứng minh công thức tính diện tích tam giác vuông?
§2. Diện tích hình chữ nhật
1. Khái niệm diện tích đa giác
Tính chất diện tích đa giác
Nhận xét
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông
?3
Chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp (c. c. c)
Tính chất 2 diện tích đa giác
Tính chất 1 diện tích đa giác
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:
a) Chiều dài tăng hai lần, chiều rộng không đổi?
Diện tích hình chữ nhật sẽ . . . . . .
b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần?
Diện tích hình chữ nhật sẽ . . . . . ..
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần?
Diện tích hình chữ nhật sẽ . . . . . . . . .
BT 6 tr118 SGK
tăng 2 lần
tăng 9 lần
không đổi
Bài tập
BT 8 tr118 SGK Đo cạnh (đơn vị mm) rồi tính diện tích tam giác vuông dưới đây:
HƯỚNG DẪN học ở nhà
Học thuộc nhận xét, ba tính chất diện tích đa giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
Làm bài tập 7 trang 118, 119 SGK.
Tiết sau luyện tập.
BÀI TẬP MỞ ẦU
S là tổng diện của cửa sổ và cửa ra vào.
Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 1,2m và 2m.
Ta coi một gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
S’ là diện tích nền của gian phòng.
Tính tỉ lệ phần trăm của S và S’.
Muốn biết gian phòng có đạt chuẩn về ánh sáng hay không?
So sánh tỉ lệ phần trăm S và S’ với 20%.
Hướng dẫn BT 7 tr 118 SGK.
Phân tích
HÌNH HỌC 8
Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là đa giác đều? Hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết.
* Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
* Tam giác đều, hình vuông, ngũ giác đều, lục giác đều …
§2. Diện tích hình chữ nhật
1. Khái niệm diện tích đa giác
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông
Trong tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau:
8 cm
700
1dm
1. Khái niệm diện tích đa giác
§2. Diện tích hình chữ nhật
Diện tích trường em khoảng 7889 m2
B
C
D
E
Kiểm tra xem có phải diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không ?
b)VÌ sao ta nói: diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C.
c)So sánh: diện tích hình C với diện tích hình E
?1
Xét các hình A, B, C, D, E vẽ trên lưới kẻ ô vuông, là một đơn vị diện tích.
B
B
Hình B
Hình A
A
a) Kiểm tra xem có phải diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không ?
Ta nói: Diện tích hình A bằng diện tích hình B
B
C
D
E
b)VÌ sao ta nói: diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C.
?1
Hình C có 2 ô vuông
Hình D có 8 ô vuông
B
C
D
E
?1
c)So sánh: diện tích hình C với diện tích hình E
Hình C có 2 ô vuông
Hình E có mấy ô vuông?
Hình E có 8 ô vuông
Vậy, diện tích hình E gấp mấy lần hình C ?
Vậy, diện tích hình E gấp 4 lần
diện tích hình C với
1. Khái niệm diện tích đa giác
Nhận xét:
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
A
B
C
D
E
§2. Diện tích hình chữ nhật
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
9 đvdt
2 đvdt
Thế nào là diện tích đa giác?
8 đvdt
Mỗi đa giác có mấy số đo diện tích? Diện tích đa giác là một số như thế nào?
1. Khái niệm diện tích đa giác
Tính chất diện tích đa giác
Nhận xét
§2. Diện tích hình chữ nhật
1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
1. Khái niệm diện tích đa giác
Tính chất diện tích đa giác
Nhận xét
§2. Diện tích hình chữ nhật
1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
F
SABCDE
=
SCDEF
SFAE
SFCB
SFAB
+
+
+
*Diện tích đa giác ABCDE thường được ký hiệu là SABCDE
S = ?
1 cm
1 cm2
1 cm
1. Khái niệm diện tích đa giác
Tính chất diện tích đa giác
Nhận xét
§2. Diện tích hình chữ nhật
1cm
1dm
1dm
1cm
S = ?
S = 1dm2
S = 1cm2
S = 100 cm2
1. Khái niệm diện tích đa giác
Tính chất diện tích đa giác
Nhận xét
§2. Diện tích hình chữ nhật
- Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
- Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
Diện tích đa giác ABCDE thường được ký hiệu là SABCDE
- Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m, . . . làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2 , 1dm2 , 1m2...
1cm
S =1cm2
1dm
S= 1dm2
Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là ….. . Hình vuông có cạnh dài 100m có diện tích là …… . Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là ……. .
§2. Diện tích hình chữ nhật
1a
1ha
1km2
§2. Diện tích hình chữ nhật
1. Khái niệm diện tích đa giác
Tính chất diện tích đa giác
Nhận xét
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
Ta thừa nhận định lý sau:
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó:
S = a.b
a
b
S = a.b
Chẳng hạn, nếu a = 5cm, b = 3cm thì:
S = a . b
S = 5 . 3
S = 15 (cm2)
Giải
Ta có: SABCD = AB.BC (gt)
Mà hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau nên AB = BC
Vậy SABCD = AB. AB = AB2
Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
?2
§2. Diện tích hình chữ nhật
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông
a) Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông.
Giải
?2
§2. Diện tích hình chữ nhật
Ta có: SABCD = SABD + SCDB
mà SABC = SCDB (do ABC = CDB (c. c. c) và t/c1 diện tích đa giác)
(t/c 2 diện tích đa giác)
b) Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích của tam giác vuông.
Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
a. Diện tích hình vuông
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó.
S = a2
a
a
§2. Diện tích hình chữ nhật
1. Khái niệm diện tích đa giác
Tính chất diện tích đa giác
Nhận xét
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông
b. Diện tích tam giác vuông
a
b
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
Ba tính chất của diện tích đa giác đã được vận dụng như thế nào khi chứng minh công thức tính diện tích tam giác vuông?
§2. Diện tích hình chữ nhật
1. Khái niệm diện tích đa giác
Tính chất diện tích đa giác
Nhận xét
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông
?3
Chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp (c. c. c)
Tính chất 2 diện tích đa giác
Tính chất 1 diện tích đa giác
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:
a) Chiều dài tăng hai lần, chiều rộng không đổi?
Diện tích hình chữ nhật sẽ . . . . . .
b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần?
Diện tích hình chữ nhật sẽ . . . . . ..
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần?
Diện tích hình chữ nhật sẽ . . . . . . . . .
BT 6 tr118 SGK
tăng 2 lần
tăng 9 lần
không đổi
Bài tập
BT 8 tr118 SGK Đo cạnh (đơn vị mm) rồi tính diện tích tam giác vuông dưới đây:
HƯỚNG DẪN học ở nhà
Học thuộc nhận xét, ba tính chất diện tích đa giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
Làm bài tập 7 trang 118, 119 SGK.
Tiết sau luyện tập.
BÀI TẬP MỞ ẦU
S là tổng diện của cửa sổ và cửa ra vào.
Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 1,2m và 2m.
Ta coi một gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
S’ là diện tích nền của gian phòng.
Tính tỉ lệ phần trăm của S và S’.
Muốn biết gian phòng có đạt chuẩn về ánh sáng hay không?
So sánh tỉ lệ phần trăm S và S’ với 20%.
Hướng dẫn BT 7 tr 118 SGK.
Phân tích
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phước Tài
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)