Chương II. §2. Diện tích hình chữ nhật

Chia sẻ bởi Ma Văn Quảng | Ngày 03/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Diện tích hình chữ nhật thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Hình chữ nhật cần thêm điều kiện nào để trở thành hình vuông?
Có hai cạnh kề bằng nhau.
Có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Có một đường chéo là đường phân giác của một góc.
Tối nào cũng vậy, sau khi ăn cơm xong và nghỉ ngơi. Nam ngồi vào bàn học bài. Bố đến kiểm tra và hỏi thăm việc học tập của Nam. Biết được Nam đang học bài: Diện tích hình chữ nhật, nên Bố nói với Nam rằng: Vừa qua một người bạn giao cho bố xây 1 căn phòng để dạy học.
Một căn phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 5m và 8m. có một cửa sổ hình vuông kích thước 2m và 2m và một cửa ra vào hình chữ nhật có kích thước 2m và 3m. Hỏi căn phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
( Biết rằng 1 căn phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích các cửa lớn hơn 20% diện tích nền nhà). Nam suy nghĩ và tính toán một lúc rồi trả lời cho Bố, được bố khen và tán thưởng. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi đó.
8 cm
700
1dm
S=1dm2
I / Khái niệm diện tích đa giác
Tiết 26 §2 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
Diện tích sân trường: 600m2
I / Khái niệm diện tích đa giác
Tiết 26 §2 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
?1: Xét các hình A,B,C,D,E vẽ trên lưới kẻ ô vuông, mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.
b. Vì sao ta nói: Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C?
c. So sánh diện tích hình C với diện tích hình E?
a. Kiểm tra xem có phải diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không?
I / Khái niệm diện tích đa giác
Tiết 26 §2 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
1. Nhận xét
-Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.

-Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương
9 đvdt
2 đvdt
A
B
C
D
E
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
-Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
-Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2. Tính chất diện tích đa giác
1. Nhận xét
Tiết 26 §2 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
Đa giác M
Đa giác M’
b. Tính chất 2 của diện tích đa giác
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
B
A
D
C
c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,1dam,1hm..làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là:
I/ Khái niệm diện tích đa giác:
a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2. Tính chất diện tích đa giác
1. Nhận xét ( sgk)
b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó
*Ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hay S
Tiết 26 §2 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
1cm2
SABCD=
8 đvdt
S =
Vậy diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
A
D
C
B
II. Công thức tính diện tích hình chữ nhật
Ví dụ: cho HCN có 2 kích thước là: a=40cm; b=20cm
thì S= 40.20 = 800cm2
Tiết 26 §2 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
2
4
a.b
a,b là hai kích thước
III. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
Tiết 26 §2 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại B.
AB = 2cm, BC = 4cm.
Khi đó diện tích tam giác ABC là:
A. 8 cm2
B. 4 cm2
C. 10 cm2
D. 5 cm2
3

Bài 3. Cho tam giác ABC , đường cao AH,
AH = 2cm, HB = 1cm, HC = 3cm.
Khi đó diện tích tam giác ABC là :
A. 4 cm2
B. 5 cm2
C. 8 cm2
D. 2 cm2
IV.Bài tập
Bài 4: Một căn phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 5m và 8m, có một cửa sổ hình vuông kích thước là 2m và 2m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 2m và 3m.Ta coi một căn phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích cửa lớn hơn 20% diện tích nền nhà. Hỏi căn phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
Giải:
Diện tích nền: S1 = 5.8 = 40m2
Diện tích cửa: S2 = 2.2 + 2.3 = 10m2
Bài 5: Tính diện tích mảnh đất với kích thước cho như hình vẽ? ( đơn vị m )
MỘT SỐ PHƯƠNG ÁN VẼ HÌNH
Dặn dò:
-Về nhà học thuộc nhận xét, tính chất về diện tích của hình chữ nhật.
-Học thuộc lòng và viết được công thức tính diện tích hình chữ nhât, hình vuông và tam giác vuông.
-Tiết sau: Luyện tập, giải các bài tập sau:
9; 10; 13; 14 sgk.
Bài 13. ABCD là HCN, E thuộc AC. FG//AD và HK//AB. Chứng minh hai hình chữ nhật EFBK và EGDH có cùng diện tích.
Bài 6: Dùng diện tích để chứng tỏ
( a + b )2= a2 + 2ab + b2
Giải
Diện tích hình vuông ABCD:
( a + b )2
Tổng diện tích các hình: AEKH; EBFK; KFCG; KGDH
a2 + a.b + a.b + b2 = a2 + 2ab + b2
Vậy ( a + b )2= a2 + 2ab + b2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ma Văn Quảng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)