Chương II. §1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
Chia sẻ bởi Đặng Ngọc Thả |
Ngày 05/05/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh lớp 9A5 . Chúc các thày cô giáo và các em đạt nhiều thành tích trong đợt thi đua chào mừng ngày 20/11
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
a/ khái niệm:
( SGK - T42 )
y là hàm số của x:
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x
+ Với mỗi gt của x, luôn xác định được chỉ một gt tương ứng của y
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
a/ khái niệm:
( SGK - T42 )
b/ Có 2 cách cho hàm số:
+) Cách 1: Hàm số cho bằng bảng
VD: y là hàm số của x được cho như bảng sau:
+) Cách 2: Hàm số cho bởi công thức
VD:y là hàm số của x cho bởi CT y = 2x;
y = 2x + 3;
y =
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
a/ khái niệm:
( SGK - T42 )
b/ Có 2 cách cho hàm số:
c/ Chú ý:
+) Khi HS được cho bằng công thức y= f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
*) Bảng sau có xác định y là hàm số của x không?
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
a/ khái niệm:
( SGK - T42 )
b/ Có 2 cách cho hàm số:
c/ Chú ý:
+) Khi HS được cho bằng công thức y= f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
+) Khi y là HS của x ta có thể viết y = f(x), y = g(x), . . .
VD: HS y = 2x + 3 ta có thể viết:
y = f(x) = 2x + 3
Khi x = 3 thì giá trị tương ứng của y là 9.ta viết f(3)= 9
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
a/ khái niệm:
( SGK - T42 )
b/ Có 2 cách cho hàm số:
c/ Chú ý:
+) Khi HS được cho bằng công thức y= f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
+) Khi y là HS của x ta có thể viết y = f(x), y = g(x), . . .
+) Giá trị của HS y = f(x) tại x = x0 ký hiệu là f(x0).
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
a/ khái niệm:
( SGK - T42 )
b/ Có 2 cách cho hàm số:
c/ Chú ý:
+) Khi HS được cho bằng công thức y= f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
+) Khi y là HS của x ta có thể viết y = f(x), y = g(x), . . .
+) Giá trị của HS y = f(x) tại x = x0 ký hiệu là f(x0).
+) Khi x thay đổi mà y luôn nhận 1 giá trị không đổi thì HS y gọi là hàm hằng.
?1
Cho hàm số y = f(x) =
Tính f(0), f(1), f(2), f(-10) bằng cách điền vào ô trống
Ta có:
f(0) = .0 + 5 =
f(1) = . + 5 =
f(2) = . + =
f(-10) = . + =
?1
Cho hàm số y = f(x) =
Tính f(0), f(1), f(2), f(-10) bằng cách điền vào ô trống
Ta có:
f(0) = .0 + 5 =
f(1) = . + 5 =
1
5,5
f(2) = . + =
2
5
6
f(-10) = . + =
-10
5
0
5
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
II/ Đồ thị của hàm số:
Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x).
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
II/ Đồ thị của hàm số:
?2
x
y
A
B
C
E
F
D
6
4
2
1
2
x
y
2
1
-2
-1
0
0
y=2x
?3
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
6
5
4
3
2
1
0
-1
-2
Nhận xét: + Khi cho x các giá trị tuỳ ý tăng lên thì các giá trị tương ứng của y=2x + 1 cũng . . . . . . .
tăng lên
+ Khi cho x các giá trị tuỳ ý tăng lên thì các giá trị tương ứng của y= -2x + 1 giảm . . . .
giảm đi
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
II/ Đồ thị của hàm số:
III/ Hàm số đồng biến, nghịch biến
Cho hàm số y=f(x) xác định với mọi gt của x thuộc R
a) Nếu gt của biến x tăng lên mà gt tương ứng f(x) cũng tăng lên thì hàm số y=f(x) được gọi là hàm số đồng biến trên R (gọi tắt là hàm số đồng biến).
b) Nếu gt của biến x tăng lên mà gt tương ứng f(x) lại giảm đi thì hàm số y=f(x) được gọi là hàm số nghịch biến trên R (gọi tắt là hàm số nghịch biến ).
Nói cách khác, với x1, x2 bất kỳ thuộc R:
Nếu x1Nếu x1 f(x2) thì hs y=f(x) nghịch biến trên R
Bài tập:
1/ Cho hàm số y = f(x) =
Tính f(-2); f(3)
Giải:
f(-2) =
. (-2) =
f(3) = .
3 =
2
2/ Tính các giá trị tương ứng rồi điền vào bảng sau:
4,25
4
3,75
3,5
3,25
3
2,75
2,5
2,25
2
1,75
BTVN:
+ Học thuộc lý thuyết.
+ Xem lại các VD và BT.
+ Làm các bài tập.
+ Tiết sau chuẩn bị thước và compa
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
a/ khái niệm:
( SGK - T42 )
y là hàm số của x:
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x
+ Với mỗi gt của x, luôn xác định được chỉ một gt tương ứng của y
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
a/ khái niệm:
( SGK - T42 )
b/ Có 2 cách cho hàm số:
+) Cách 1: Hàm số cho bằng bảng
VD: y là hàm số của x được cho như bảng sau:
+) Cách 2: Hàm số cho bởi công thức
VD:y là hàm số của x cho bởi CT y = 2x;
y = 2x + 3;
y =
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
a/ khái niệm:
( SGK - T42 )
b/ Có 2 cách cho hàm số:
c/ Chú ý:
+) Khi HS được cho bằng công thức y= f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
*) Bảng sau có xác định y là hàm số của x không?
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
a/ khái niệm:
( SGK - T42 )
b/ Có 2 cách cho hàm số:
c/ Chú ý:
+) Khi HS được cho bằng công thức y= f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
+) Khi y là HS của x ta có thể viết y = f(x), y = g(x), . . .
VD: HS y = 2x + 3 ta có thể viết:
y = f(x) = 2x + 3
Khi x = 3 thì giá trị tương ứng của y là 9.ta viết f(3)= 9
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
a/ khái niệm:
( SGK - T42 )
b/ Có 2 cách cho hàm số:
c/ Chú ý:
+) Khi HS được cho bằng công thức y= f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
+) Khi y là HS của x ta có thể viết y = f(x), y = g(x), . . .
+) Giá trị của HS y = f(x) tại x = x0 ký hiệu là f(x0).
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
a/ khái niệm:
( SGK - T42 )
b/ Có 2 cách cho hàm số:
c/ Chú ý:
+) Khi HS được cho bằng công thức y= f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
+) Khi y là HS của x ta có thể viết y = f(x), y = g(x), . . .
+) Giá trị của HS y = f(x) tại x = x0 ký hiệu là f(x0).
+) Khi x thay đổi mà y luôn nhận 1 giá trị không đổi thì HS y gọi là hàm hằng.
?1
Cho hàm số y = f(x) =
Tính f(0), f(1), f(2), f(-10) bằng cách điền vào ô trống
Ta có:
f(0) = .0 + 5 =
f(1) = . + 5 =
f(2) = . + =
f(-10) = . + =
?1
Cho hàm số y = f(x) =
Tính f(0), f(1), f(2), f(-10) bằng cách điền vào ô trống
Ta có:
f(0) = .0 + 5 =
f(1) = . + 5 =
1
5,5
f(2) = . + =
2
5
6
f(-10) = . + =
-10
5
0
5
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
II/ Đồ thị của hàm số:
Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x).
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
II/ Đồ thị của hàm số:
?2
x
y
A
B
C
E
F
D
6
4
2
1
2
x
y
2
1
-2
-1
0
0
y=2x
?3
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
6
5
4
3
2
1
0
-1
-2
Nhận xét: + Khi cho x các giá trị tuỳ ý tăng lên thì các giá trị tương ứng của y=2x + 1 cũng . . . . . . .
tăng lên
+ Khi cho x các giá trị tuỳ ý tăng lên thì các giá trị tương ứng của y= -2x + 1 giảm . . . .
giảm đi
Chương II - Hàm số bậc nhất
I/ Khái niệm hàm số.
II/ Đồ thị của hàm số:
III/ Hàm số đồng biến, nghịch biến
Cho hàm số y=f(x) xác định với mọi gt của x thuộc R
a) Nếu gt của biến x tăng lên mà gt tương ứng f(x) cũng tăng lên thì hàm số y=f(x) được gọi là hàm số đồng biến trên R (gọi tắt là hàm số đồng biến).
b) Nếu gt của biến x tăng lên mà gt tương ứng f(x) lại giảm đi thì hàm số y=f(x) được gọi là hàm số nghịch biến trên R (gọi tắt là hàm số nghịch biến ).
Nói cách khác, với x1, x2 bất kỳ thuộc R:
Nếu x1
Bài tập:
1/ Cho hàm số y = f(x) =
Tính f(-2); f(3)
Giải:
f(-2) =
. (-2) =
f(3) = .
3 =
2
2/ Tính các giá trị tương ứng rồi điền vào bảng sau:
4,25
4
3,75
3,5
3,25
3
2,75
2,5
2,25
2
1,75
BTVN:
+ Học thuộc lý thuyết.
+ Xem lại các VD và BT.
+ Làm các bài tập.
+ Tiết sau chuẩn bị thước và compa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Ngọc Thả
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)