Chương II. §1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Biển |
Ngày 05/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Chương II- Hàm số bậc nhất (11T)
Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số.
Hàm số bậc nhất.
Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau.
Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0).
Chương TRèNH Hàm số, HM S? bậc nhất
Giới thiệu nội dung
1. lớp 7 - Một số ví dụ hàm số, khỏi ni?m hm s?
- Mặt phẳng toạ độ
- Đồ thị hàm số y = ax (a ? 0)
2. L?p 9. Chương II
Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến;
Đồ thị của hàm số y = ax + b;
Nghiên cứu kỹ về hàm số bậc nhất và vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
Chương II- Hàm số bậc nhất
Tiết 19: BI 1: NH?C L?I V B? SUNG CC KHI NI?M V? HM S?
1. Khái niệm hàm số:
* N?u d?i lu?ng y ph? thu?c vo d?i lu?ng thay d?i x sao cho v?i m?i giỏ tr? c?a x ta luụn xỏc d?nh du?c ch? m?t giỏ tr? tuong ?ng c?a y thỡ y du?c g?i l hm s? c?a x, v x du?c g?i l bi?n s?.
* Hm s? cú th? du?c cho b?ng b?ng, ho?c b?ng cụng th?c,.
a/ Dạng bảng :
b/ Dạng công thức:
y = -5x
y = 3x -1
Ví dụ 1:
?
Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x?
theo công thức : m = 7,8 V
Khối lượng m (g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riờng là 7,8 ( g/cm3 ) tỉ lệ thuận với thể tích V ( cm3 )
a/ Dạng bảng:
b/ Dạng công thức:
y = 5x;
y = 3x -1;
Ví dụ 1:
* Khi y là hàm số của x ta có thể viết: y = f(x), y = g(x), .
y = 5x viết thành
y = f(x) = 5x
Với hàm số y = 3x -1 ta viết y = f(x) = 3x -1. Khi đó, thay cho câu “khi x =3 thì giá trị tương ứng của y là 8”, ta viết f(3) = 8.
Chú ý:
Khi hàm số được cho bởi công thức y = f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
Như ở ví dụ 1, các biểu thức 5x; 3x-1 luôn XĐ với mọi giá trị của x nên trong các hàm số y = f(x) = 5x; y = f(x) = 3x - 1, biến số x có thể lấy giá trị tùy ý, còn trong hàm số
chỉ lấy những giá trị x ≠ 0, vì giá trị của biểu thức
không xác định khi x = 0.
a/ Dạng bảng:
b/ Dạng công thức:
y = 5x;
y = 3x -1;
Ví dụ 1:
* Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y gọi là hàm hằng.
c/ Ví dụ hàm hằng.
?1:
Cho hàm số:
Tính f(0); f(1); f(2); f(3); f(-2).
Giải:
?2:
b) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
Bài làm:
O0
Oo
C
10o
200
10o
20o
30o
30o
20o
10o
10o
20o
30o
40o
Tọa độ địa lí của điểm C
200
100
C
20oT
10oB
20o
10o
b: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x.
A(1;2)
* Cách vẽ:
+) Với x = 1 thì y = 2 ta du?c di?m A(1;2) thu?c d? th?
Vậy đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 2x.
y = 2x
Từ kết quả bài tập ?2 các em hãy cho biết dồ thị hàm số y = f(x) là gì?
+) Vẽ hệ trục toạ độ xOy
* Đồ thị của hàm số y = ax ( a ? 0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
* Khi vẽ đồ thị của hàm số y = ax chỉ cần xác định thêm một điểm thuộc đồ thị khác di?m gốc O.
* Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x)
2. Đồ thị hàm số.
* Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x)
3. Hàm số đồng biến, nghịch biến.
?3.
3
5
7
9
11
-9
-7
-5
-3
-1
x tăng
y tăng
y giảm
Tính giá trị y tương ứng của các hàm số y = 2x +1 và y = -2x + 1
theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:
Tổng quát:
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R.
a / Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) cũng tăng lên thì hàm số y = f(x) được gọi là hm s? đồng biến trên R.
b / Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) lại giảm đi thì hàm số y = f(x) được gọi là hm s? nghịch biến trên R.
* Chứng minh :
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R.
Với x1, x2 bất kì thuộc R:
Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f (x2) thì hàm số y = f( x) đồng biến trên R.
Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f (x2) thì
hàm số y = f( x) nghịch biến trên R.
Ví dụ 2:
Cho hàm số y = f(x) = 3x.
Hãy chứng minh hàm số đồng biến trên R?
Hàm số y = f(x) = 3x xác định với mọi x thuộc R
Giải:
Nếu x1 < x2
3x1 < 3x2
Ta có: f(x1) = 3x1 ; f(x2) = 3x2
f(x1) < f (x2)
Vậy hàm số đồng biến trên R
Bi t?p
Cho hàm số y = f(x) = -5x.
Hãy chứng minh hàm số nghịch biến trên R?
Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập các khái niệm đã học về hàm số, cỏch v? d? th? hm s?, hm s? d?ng bi?n, ngh?ch bi?n v cỏch ch?ng minh hm s? d?ng bi?n, ngh?ch bi?n.
- Lm bi t?p: 1,2,3,9 SGK trang 44 - 45
Bi s?p h?c: Hm s? b?c nh?t
* Nờu d?nh nghia hm s? b?c nh?t
* Tớnh ch?t hm s? b?c nh?t, lm ?3 - SGK trang 47
Bài vừa học:
Bài tập 1 :
Trong bảng các giá trị tuương ứng của x và y, bảng nào cho ta hàm số đồng biến? nghịch biến? (Với y là hàm số của x ).
? Bảng a: Khi giá trị của x tăng lên thì giá trị tương ứng của y giảm đi nên y là hàm số nghịch biến.
? Bảng b: Khi giá trị của x tăng lên thì giá trị tương ứng của y tăng lên vậy y là hàm số đồng biến.
? Bảng c: Khi giá trị của x tăng lên thì giá trị tương ứng của y không thay đổi vậy y là hàm số không đồng biến, không nghịch biến.
Hàm hằng không đồng biến, không nghịch biến
Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số.
Hàm số bậc nhất.
Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau.
Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0).
Chương TRèNH Hàm số, HM S? bậc nhất
Giới thiệu nội dung
1. lớp 7 - Một số ví dụ hàm số, khỏi ni?m hm s?
- Mặt phẳng toạ độ
- Đồ thị hàm số y = ax (a ? 0)
2. L?p 9. Chương II
Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến;
Đồ thị của hàm số y = ax + b;
Nghiên cứu kỹ về hàm số bậc nhất và vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
Chương II- Hàm số bậc nhất
Tiết 19: BI 1: NH?C L?I V B? SUNG CC KHI NI?M V? HM S?
1. Khái niệm hàm số:
* N?u d?i lu?ng y ph? thu?c vo d?i lu?ng thay d?i x sao cho v?i m?i giỏ tr? c?a x ta luụn xỏc d?nh du?c ch? m?t giỏ tr? tuong ?ng c?a y thỡ y du?c g?i l hm s? c?a x, v x du?c g?i l bi?n s?.
* Hm s? cú th? du?c cho b?ng b?ng, ho?c b?ng cụng th?c,.
a/ Dạng bảng :
b/ Dạng công thức:
y = -5x
y = 3x -1
Ví dụ 1:
?
Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x?
theo công thức : m = 7,8 V
Khối lượng m (g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riờng là 7,8 ( g/cm3 ) tỉ lệ thuận với thể tích V ( cm3 )
a/ Dạng bảng:
b/ Dạng công thức:
y = 5x;
y = 3x -1;
Ví dụ 1:
* Khi y là hàm số của x ta có thể viết: y = f(x), y = g(x), .
y = 5x viết thành
y = f(x) = 5x
Với hàm số y = 3x -1 ta viết y = f(x) = 3x -1. Khi đó, thay cho câu “khi x =3 thì giá trị tương ứng của y là 8”, ta viết f(3) = 8.
Chú ý:
Khi hàm số được cho bởi công thức y = f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
Như ở ví dụ 1, các biểu thức 5x; 3x-1 luôn XĐ với mọi giá trị của x nên trong các hàm số y = f(x) = 5x; y = f(x) = 3x - 1, biến số x có thể lấy giá trị tùy ý, còn trong hàm số
chỉ lấy những giá trị x ≠ 0, vì giá trị của biểu thức
không xác định khi x = 0.
a/ Dạng bảng:
b/ Dạng công thức:
y = 5x;
y = 3x -1;
Ví dụ 1:
* Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y gọi là hàm hằng.
c/ Ví dụ hàm hằng.
?1:
Cho hàm số:
Tính f(0); f(1); f(2); f(3); f(-2).
Giải:
?2:
b) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
Bài làm:
O0
Oo
C
10o
200
10o
20o
30o
30o
20o
10o
10o
20o
30o
40o
Tọa độ địa lí của điểm C
200
100
C
20oT
10oB
20o
10o
b: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x.
A(1;2)
* Cách vẽ:
+) Với x = 1 thì y = 2 ta du?c di?m A(1;2) thu?c d? th?
Vậy đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 2x.
y = 2x
Từ kết quả bài tập ?2 các em hãy cho biết dồ thị hàm số y = f(x) là gì?
+) Vẽ hệ trục toạ độ xOy
* Đồ thị của hàm số y = ax ( a ? 0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
* Khi vẽ đồ thị của hàm số y = ax chỉ cần xác định thêm một điểm thuộc đồ thị khác di?m gốc O.
* Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x)
2. Đồ thị hàm số.
* Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x)
3. Hàm số đồng biến, nghịch biến.
?3.
3
5
7
9
11
-9
-7
-5
-3
-1
x tăng
y tăng
y giảm
Tính giá trị y tương ứng của các hàm số y = 2x +1 và y = -2x + 1
theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:
Tổng quát:
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R.
a / Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) cũng tăng lên thì hàm số y = f(x) được gọi là hm s? đồng biến trên R.
b / Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) lại giảm đi thì hàm số y = f(x) được gọi là hm s? nghịch biến trên R.
* Chứng minh :
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R.
Với x1, x2 bất kì thuộc R:
Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f (x2) thì hàm số y = f( x) đồng biến trên R.
Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f (x2) thì
hàm số y = f( x) nghịch biến trên R.
Ví dụ 2:
Cho hàm số y = f(x) = 3x.
Hãy chứng minh hàm số đồng biến trên R?
Hàm số y = f(x) = 3x xác định với mọi x thuộc R
Giải:
Nếu x1 < x2
3x1 < 3x2
Ta có: f(x1) = 3x1 ; f(x2) = 3x2
f(x1) < f (x2)
Vậy hàm số đồng biến trên R
Bi t?p
Cho hàm số y = f(x) = -5x.
Hãy chứng minh hàm số nghịch biến trên R?
Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập các khái niệm đã học về hàm số, cỏch v? d? th? hm s?, hm s? d?ng bi?n, ngh?ch bi?n v cỏch ch?ng minh hm s? d?ng bi?n, ngh?ch bi?n.
- Lm bi t?p: 1,2,3,9 SGK trang 44 - 45
Bi s?p h?c: Hm s? b?c nh?t
* Nờu d?nh nghia hm s? b?c nh?t
* Tớnh ch?t hm s? b?c nh?t, lm ?3 - SGK trang 47
Bài vừa học:
Bài tập 1 :
Trong bảng các giá trị tuương ứng của x và y, bảng nào cho ta hàm số đồng biến? nghịch biến? (Với y là hàm số của x ).
? Bảng a: Khi giá trị của x tăng lên thì giá trị tương ứng của y giảm đi nên y là hàm số nghịch biến.
? Bảng b: Khi giá trị của x tăng lên thì giá trị tương ứng của y tăng lên vậy y là hàm số đồng biến.
? Bảng c: Khi giá trị của x tăng lên thì giá trị tương ứng của y không thay đổi vậy y là hàm số không đồng biến, không nghịch biến.
Hàm hằng không đồng biến, không nghịch biến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Biển
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)