Chương II. §1. Đa giác. Đa giác đều

Chia sẻ bởi Trần Thiệu | Ngày 04/05/2019 | 102

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Đa giác. Đa giác đều thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Nam Sách: Tháng 11 năm 2006
Thiết kế và thực hiện: Trần Thiệu
Nam Sách: Tháng 11 năm 2006
Thiết kế và thực hiện: Trần Thiệu
Định nghĩa tứ giác ABCD ?
Kiểm tra.
.
Định nghĩa tứ giác lồi ?
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng.
Trả lời:
Trả lời:
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Chương II- Đa giác . diện tích đa giác
Ngũ giác đều và ngũ giác không đều

Đa giác. Đa giác đều


Bài 1.
.
Tam giác, tứ giác gọi chung là gì?

Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB,BC,CD,DE,EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
1.Khái niệm về đa giác.
Mỗi hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 là một đa giác.
Các điểm A,B,C,D,E gọi là các đỉnh, các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA được gọi là các cạnh của đa giác đó

Quá đơn giản

Tại sao hình gồm 5 đoạn
Thẳng AB,BC,CD,DE,EA
ở hình 118 không phải
là đa giác?

Hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA
Không phải là đa giác vì đoạn AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng.
A
B
C
D
E
Các đa giác ở hình 115, 116, 117 được gọi là đa giác lồi.
Định nghĩa.
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

?2. Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không là các đa giác lồi?
Trả lời:
Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác.

Chú ý: Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú
thích gì thêm thì ta hiểu đó là đa giác lồi.

?3. Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Các đỉnh là các điểm: A,B..
Các đỉnh kề nhau là:A và B;B và C,.
Các cạnh là các đoạn thẳng: AB, BC..
Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau: AC, CG..
Các góc là: .
Các điểm nằm trong đa giác (các điểm trong của đa giác) là: M, N.
Các điểm nằm ngoài đa giác (các điểm ngoài của đa giác) là: Q,..
C vàD;D và E;E và G;G vàA
CD, DE, EG, GA
GB , BD , DA , AE , EC , EB , GD
P
R
,C, D , E , G
* Đa giác có n đỉnh ( n?3) được gọi là hình n-giác hay hình n cạnh. Với n =3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác. Với n=7, 9, 10,. ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh .
2) Đa giác đều:
Hình 120a,b,c,d,e là những ví dụ về đa giác đều.
a.Tam giác đều b. Hình vuông c.Ngũ giác đều d.Lục giác đều e.Bát giác đều
(tứ giác đều)
Định nghĩa:
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau
và tất cả các góc bằng nhau.
?4. Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình sau nếu có ?
Đáp án:
O
O
Hình vuông có 4 trục đối xứng, điểm O là tâm đối xứng
Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng, không có tâm đối xứng
O
O
Tam giác đều có 3 trục đối xứng, không có tâm đối xứng
Lục giác đều có 6 trục đối xứng, điểm O là tâm đối xứng
Bài tập 4.
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau?
Hãy nêu công thức tính số đo mỗi góc của một đa giác đều n-cạnh?
Đáp án:
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
5 6 n
1 3 n-3



2 3 n-2
2.1800=3600 3.1800=5400 (n-2).1800
Tổng số đo các góc của hình n-cạnh là: (n-2).1800

Số đo mỗi góc của một hình n- giác đều

Chương II- Đa giác . diện tích đa giác
Ngũ giác đều và ngũ giác không đều
Phần tự học ở nhà:
- Học theo SGK, nắm chắc khái niệm về
đa giác và đa giác đều.
Xem lại bài tập đã làm ở lớp.
Làm các bài tập 2,3,5 (SGk trang 115).
Làm các bài 2,3,5.7,8 (SBT- trang 126)
Chuẩn bị bài "Diện tích hình chữ nhật"
Giấy kẻ ô vuông.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thiệu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)