Chương II. §1. Đa giác. Đa giác đều
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Thái |
Ngày 04/05/2019 |
71
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Đa giác. Đa giác đều thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Một tam giác
Một tứ giác
Ngũ giác
Hình 112
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
BÀI 1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
1. Khái niệm về đa giác :
Hình 112
1. Khái niệm về đa giác :
Đa giác ABCDE là hình năm đoạn thẳng AB,BC, CD, DE, EA , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không nằm trên một đường thẳng.
Các điểm A, B, C , D , E được gọi là các đỉnh, các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA gọi là các cạnh cuả đa giác.
?1
Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ở hình 118 không phải là đa giác?
Hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ( hình 118) không là đa giác vì có AE, ED cùng nằm trên đường thẳng.
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
BÀI 1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
Hình 112
Hình 112
Hình 112
Hình 112
Hình 112
Hình 112
Hình 112
Hình 112
1. Khái niệm về đa giác :
Đa giác ABCD là hình năm đoạn thẳng AB,BC, CD, DE, EA , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không nằm trên một đường thẳng.
Các điểm A, B, C , D , E được gọi là các đỉnh, các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA gọi là các cạnh cuả đa giác.
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
Định nghĩa:
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
BÀI 1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
Hình 112
1. Khái niệm về đa giác :
Đa giác ABCD là hình năm đoạn thẳng AB,BC, CD, DE, EA , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không nằm trên một đường thẳng.
Các điểm A, B, C , D , D được gọi là các đỉnh, các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA gọi là các cạnh cuả đa giác.
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
Định nghĩa:
Chú ý : Khi nói đến đa giác không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác lồi.
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
BÀI 1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
?3
Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chổ trống trong các câu sau :
.R
A
B
C
D
E
G
.N
. M
. Q
.P
Các đỉnh là các điểm : A, B , . . .
Các đỉnh kề nhau là: A và B ,hoặc B và C, hoặc, . . .
Các cạnh là các đoạn thẳng : AB, BC, . . .
Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau: AC, CG, . . .
Các góc là : , ,
Các điểm nằm trong đa giác (các điểm trong của đa giác) là M , N, . . .
Các điểm nằm ngoài đa giác ( các điểm ngoài của đa giác ) là Q , . . .
P
D, E, G
C và D ,hoặc D và E, hoặc E và G, hoặc G và A .
CD, DE, EG , GE.
CE, BD, BE, BG,DG,DA
C,
R
Tam giác
Tứ giác
Ngũ giác
Lục giác
Hình 7 cạnh
Hình 8 cạnh
Hình 9 cạnh
Hình 10cạnh
(Bát giác)
Hình n đỉnh ( n > 3 ) ta gọi là gì ?
Đa giác n đỉnh ( n? 3) được gọi là hình n-giác hay hình n cạnh
Hình 112
1. Khái niệm về đa giác :
Đa giác ABCDE là hình năm đoạn thẳng AB,BC, CD, DE, EA , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không nằm trên một đường thẳng.
Các điểm A, B, C , D , E được gọi là các đỉnh, các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA gọi là các cạnh cuả đa giác.
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
Định nghĩa:
Chú ý : Khi nói đến đa giác không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác lồi.
Đa giác n đỉnh ( n? 3) được gọi là hình n-giác hay hình n cạnh
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
BÀI 1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
a. Tam giác đều
b. Hình vuông.
( tứ giác đều)
c.Ngũ giác đều
d.Lục giác đều
Đa giác đều là đa giác như thế nào?
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Em có nhận xét gì về các cạnh các góc trong các hình trên.
Hình 112
1. Khái niệm về đa giác :
2. Đa giác đều:
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
a. Tam giác đều
b. Hình vuông.
( tứ giác đều)
c.Ngũ giác đều
d.Lục giác đều
Định nghĩa :
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
BÀI 1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
+ Đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau nhưng không là đa giác đều là
+ Đa giác có tất cả các góc bằng nhau nhưng không là đa giác đều là
hình chữ nhật
hình thoi.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học và hiểu các định cuả đa giác.
-Xem các bài tập đã giải
- BTVN : bài 2 trang 115
Một tứ giác
Ngũ giác
Hình 112
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
BÀI 1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
1. Khái niệm về đa giác :
Hình 112
1. Khái niệm về đa giác :
Đa giác ABCDE là hình năm đoạn thẳng AB,BC, CD, DE, EA , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không nằm trên một đường thẳng.
Các điểm A, B, C , D , E được gọi là các đỉnh, các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA gọi là các cạnh cuả đa giác.
?1
Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ở hình 118 không phải là đa giác?
Hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ( hình 118) không là đa giác vì có AE, ED cùng nằm trên đường thẳng.
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
BÀI 1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
Hình 112
Hình 112
Hình 112
Hình 112
Hình 112
Hình 112
Hình 112
Hình 112
1. Khái niệm về đa giác :
Đa giác ABCD là hình năm đoạn thẳng AB,BC, CD, DE, EA , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không nằm trên một đường thẳng.
Các điểm A, B, C , D , E được gọi là các đỉnh, các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA gọi là các cạnh cuả đa giác.
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
Định nghĩa:
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
BÀI 1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
Hình 112
1. Khái niệm về đa giác :
Đa giác ABCD là hình năm đoạn thẳng AB,BC, CD, DE, EA , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không nằm trên một đường thẳng.
Các điểm A, B, C , D , D được gọi là các đỉnh, các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA gọi là các cạnh cuả đa giác.
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
Định nghĩa:
Chú ý : Khi nói đến đa giác không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác lồi.
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
BÀI 1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
?3
Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chổ trống trong các câu sau :
.R
A
B
C
D
E
G
.N
. M
. Q
.P
Các đỉnh là các điểm : A, B , . . .
Các đỉnh kề nhau là: A và B ,hoặc B và C, hoặc, . . .
Các cạnh là các đoạn thẳng : AB, BC, . . .
Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau: AC, CG, . . .
Các góc là : , ,
Các điểm nằm trong đa giác (các điểm trong của đa giác) là M , N, . . .
Các điểm nằm ngoài đa giác ( các điểm ngoài của đa giác ) là Q , . . .
P
D, E, G
C và D ,hoặc D và E, hoặc E và G, hoặc G và A .
CD, DE, EG , GE.
CE, BD, BE, BG,DG,DA
C,
R
Tam giác
Tứ giác
Ngũ giác
Lục giác
Hình 7 cạnh
Hình 8 cạnh
Hình 9 cạnh
Hình 10cạnh
(Bát giác)
Hình n đỉnh ( n > 3 ) ta gọi là gì ?
Đa giác n đỉnh ( n? 3) được gọi là hình n-giác hay hình n cạnh
Hình 112
1. Khái niệm về đa giác :
Đa giác ABCDE là hình năm đoạn thẳng AB,BC, CD, DE, EA , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không nằm trên một đường thẳng.
Các điểm A, B, C , D , E được gọi là các đỉnh, các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA gọi là các cạnh cuả đa giác.
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
Định nghĩa:
Chú ý : Khi nói đến đa giác không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác lồi.
Đa giác n đỉnh ( n? 3) được gọi là hình n-giác hay hình n cạnh
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
BÀI 1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
a. Tam giác đều
b. Hình vuông.
( tứ giác đều)
c.Ngũ giác đều
d.Lục giác đều
Đa giác đều là đa giác như thế nào?
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Em có nhận xét gì về các cạnh các góc trong các hình trên.
Hình 112
1. Khái niệm về đa giác :
2. Đa giác đều:
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
a. Tam giác đều
b. Hình vuông.
( tứ giác đều)
c.Ngũ giác đều
d.Lục giác đều
Định nghĩa :
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
BÀI 1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
+ Đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau nhưng không là đa giác đều là
+ Đa giác có tất cả các góc bằng nhau nhưng không là đa giác đều là
hình chữ nhật
hình thoi.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học và hiểu các định cuả đa giác.
-Xem các bài tập đã giải
- BTVN : bài 2 trang 115
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Thái
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)