Chương II. §1. Đa giác. Đa giác đều
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Thành |
Ngày 04/05/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Đa giác. Đa giác đều thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Hội thi giáo viên giỏi huyện chương mỹ
Hội thi giáo viên giỏi huyện chương mỹ
+Nêu định nghĩa tứ giác ABCD ?
+Thế nào là tứ giác lồi ?
Kiểm tra bài cũ.
.
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng.
Trả lời:
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Chương II- Đa giác . diện tích đa giác
Đa giác. Đa giác đều
Tiết 26
.
Chương II- Đa giác . diện tích đa giác
Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB,BC,CD,DE,EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
1.Khái niệm về đa giác.
Tiết 26
Đa giác. Đa giác đều
Mỗi hình 112, 113, 114, 115,
116, 117 là một đa giác.
a
E
D
C
B
B
C
D
E
được gọi là các cạnh của đa giác .
gọi là các đỉnh
-Các điểm , , , ,
-Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA
a
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng.
Tam giác , tứ giác được gọi chung là gì ?
Quá đơn giản
?1 .Tại sao hình gồm 5 đoạn
Thẳng AB,BC,CD,DE,EA
ở hình 118 không phải
là đa giác?
Hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA
Không phải là đa giác vì đoạn AE , ED cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Định nghĩa. (đa giác lồi)
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
Các đa giác ở hình 115, 116, 117 được gọi là đa giác lồi.
1.Khái niệm về đa giác.
?2. Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không là các đa giác lồi?
Trả lời:
Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác.
Chú ý: Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm thì ta hiểu đó là đa giác lồi.
1.Khái niệm về đa giác.
Chú ý: Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm thì ta hiểu đó là đa giác lồi.
Hãy vẽ phác một lục giác lồi .
Em hãy nêu cách nhận biết
đa giác lồi ?
?3. Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau:
C vàD;D và E;E và G;G vàA
CD, DE, EG, GA
GB , BD , DA , AE , EC , EB , GD
P
R
,C, D , E , G
* Đa giác có n đỉnh ( n?3) được gọi là hình n-giác hay hình n cạnh. Với n =3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác. Với n=7, 9, 10,. ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh .
Hãy nêu cách gọi tên cho đa giác ABCDEG ?
Hình 120a,b,c,d,e là những ví dụ về đa giác đều.
a.Tam giác đều b. Hình vuông c.Ngũ giác đều d.Lục giác đều e.Bát giác đều
(tứ giác đều)
Định nghĩa:
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau
và tất cả các góc bằng nhau.
1.Khái niệm về đa giác
2.Đa giác đều
Em hãy lấy ví dụ về hình ảnh về đa giác , đa giác đều trong cuộc sống xung quanh chúng ta .
?4. Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình sau nếu có ?
Tam giác đều
Hình vuông
( Tứ giác đều )
Ngũ giác đều
Lục giác đều
Đáp án:
O
O
Hình vuông có 4 trục đối xứng, điểm O là tâm đối xứng
Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng, không có tâm đối xứng
O
O
Tam giác đều có 3 trục đối xứng, không có tâm đối xứng
Lục giác đều có 6 trục đối xứng, điểm O là tâm đối xứng
Tam giác đều
Hình vuông
( Tứ giác đều )
Ngũ giác đều
Lục giác đều
Bài tập 4.
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau?
Đáp án:
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
5 6 n
1 3 n-3
2 3 n-2
2.1800=3600 3.1800=5400 (n-2).1800
Tổng số đo các góc của hình n-cạnh là: (n-2).1800
Số đo mỗi góc của một hình n- giác đều
Hãy nêu công thức tính số đo mỗi góc của một đa giác đều n-cạnh?
Chương II- Đa giác . diện tích đa giác
Ngũ giác đều và ngũ giác không đều
Phần tự học ở nhà:
- Học theo SGK, nắm chắc khái niệm về đa giác lồi và đa giác đều.
Xem lại bài tập đã làm ở lớp.
Làm các bài tập 2,3,5 (SGk trang 115).
Chuẩn bị bài "Diện tích hình chữ nhật"
Giấy kẻ ô vuông.
Hội thi giáo viên giỏi huyện chương mỹ
+Nêu định nghĩa tứ giác ABCD ?
+Thế nào là tứ giác lồi ?
Kiểm tra bài cũ.
.
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng.
Trả lời:
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Chương II- Đa giác . diện tích đa giác
Đa giác. Đa giác đều
Tiết 26
.
Chương II- Đa giác . diện tích đa giác
Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB,BC,CD,DE,EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
1.Khái niệm về đa giác.
Tiết 26
Đa giác. Đa giác đều
Mỗi hình 112, 113, 114, 115,
116, 117 là một đa giác.
a
E
D
C
B
B
C
D
E
được gọi là các cạnh của đa giác .
gọi là các đỉnh
-Các điểm , , , ,
-Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA
a
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng.
Tam giác , tứ giác được gọi chung là gì ?
Quá đơn giản
?1 .Tại sao hình gồm 5 đoạn
Thẳng AB,BC,CD,DE,EA
ở hình 118 không phải
là đa giác?
Hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA
Không phải là đa giác vì đoạn AE , ED cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Định nghĩa. (đa giác lồi)
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
Các đa giác ở hình 115, 116, 117 được gọi là đa giác lồi.
1.Khái niệm về đa giác.
?2. Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không là các đa giác lồi?
Trả lời:
Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác.
Chú ý: Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm thì ta hiểu đó là đa giác lồi.
1.Khái niệm về đa giác.
Chú ý: Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm thì ta hiểu đó là đa giác lồi.
Hãy vẽ phác một lục giác lồi .
Em hãy nêu cách nhận biết
đa giác lồi ?
?3. Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau:
C vàD;D và E;E và G;G vàA
CD, DE, EG, GA
GB , BD , DA , AE , EC , EB , GD
P
R
,C, D , E , G
* Đa giác có n đỉnh ( n?3) được gọi là hình n-giác hay hình n cạnh. Với n =3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác. Với n=7, 9, 10,. ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh .
Hãy nêu cách gọi tên cho đa giác ABCDEG ?
Hình 120a,b,c,d,e là những ví dụ về đa giác đều.
a.Tam giác đều b. Hình vuông c.Ngũ giác đều d.Lục giác đều e.Bát giác đều
(tứ giác đều)
Định nghĩa:
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau
và tất cả các góc bằng nhau.
1.Khái niệm về đa giác
2.Đa giác đều
Em hãy lấy ví dụ về hình ảnh về đa giác , đa giác đều trong cuộc sống xung quanh chúng ta .
?4. Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình sau nếu có ?
Tam giác đều
Hình vuông
( Tứ giác đều )
Ngũ giác đều
Lục giác đều
Đáp án:
O
O
Hình vuông có 4 trục đối xứng, điểm O là tâm đối xứng
Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng, không có tâm đối xứng
O
O
Tam giác đều có 3 trục đối xứng, không có tâm đối xứng
Lục giác đều có 6 trục đối xứng, điểm O là tâm đối xứng
Tam giác đều
Hình vuông
( Tứ giác đều )
Ngũ giác đều
Lục giác đều
Bài tập 4.
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau?
Đáp án:
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
5 6 n
1 3 n-3
2 3 n-2
2.1800=3600 3.1800=5400 (n-2).1800
Tổng số đo các góc của hình n-cạnh là: (n-2).1800
Số đo mỗi góc của một hình n- giác đều
Hãy nêu công thức tính số đo mỗi góc của một đa giác đều n-cạnh?
Chương II- Đa giác . diện tích đa giác
Ngũ giác đều và ngũ giác không đều
Phần tự học ở nhà:
- Học theo SGK, nắm chắc khái niệm về đa giác lồi và đa giác đều.
Xem lại bài tập đã làm ở lớp.
Làm các bài tập 2,3,5 (SGk trang 115).
Chuẩn bị bài "Diện tích hình chữ nhật"
Giấy kẻ ô vuông.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)