Chương II. §1. Đa giác. Đa giác đều
Chia sẻ bởi Bành Thị Sâm |
Ngày 04/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Đa giác. Đa giác đều thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM
TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM
GIÁO VIÊN: BÀNH THỊ SÂM
TỔ: TOÁN
NĂM HỌC: 2009-2010
VÀ CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GD - ĐT HUYỆN CƯM`GAR
Kiểm tra bài cũ:
?/ Trong các hình sau, hình nào là tam giác, tứ giác, tứ giác lồi ?
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.6
Hình 1.5
Hình 1.7
Hình 1.4
?/ Tất cả các hình này được gọi chung là gì?
Tất cả các hình này được gọi chung là đa giác.
Mỗi hình 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 1.7 là một đa giác.
Tam giác ABC
Tứ giác lồi
DEFG
Tứ giác
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Các điểm A, B, C, D, E được gọi là các đỉnh của đa giác.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA được gọi là các cạnh của đa giác.
?Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng MN, NP, PQ, QR, RM ở hình1.8 không phải là đa giác?
Hình 1.8
- Hình gồm năm đoạn thẳng MN, NP, PQ, QR, RM ở hình 1.8 không phải là đa giác vì đoạn thẳng QR, RM cùng nằm trên một đường thẳng.
1) Khái niệm đa giác:
2) Khái niệm đa giác lồi:
Đa giác lồi là đa giác nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác.
Chú ý 1: Từ nay, khi nói đến đa giác mà không giải thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi.
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Hình 1.6
Hình 1.3
?/ Trong các đa giác trên đa giác nào là đa giác lồi?
? Tại sao các đa giác ở hình 1.1, hình 1.2, hình 1.3; hình 1.7 không phải là đa giác lồi ?
- Các đa giác ở hình 1.1; hình 1.2; hình 1.3; hình 1.7 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác.
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
1/ Khái niệm về đa giác:
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.6
Hình 1.5
Hình 1.7
Hình 1.4
2) Khái niệm đa giác lồi:
(SGK)
(SGK)
(SGK)
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Các đa giác lồi
Các đa giác lồi
Các đa giác lồi
? Cho đa giác ABCDE và các điểm F, G, H, K ( hình vẽ). Hãy điền vào chỗ trống (…) thích hợp.
Các đỉnh kề nhau là ...
Các cạnh là các đoạn thẳng …
Các đường chéo là …
Các góc là …
Các điểm nằm trong đa giác là …
Các điểm nằm ngoài đa giác là …
Chú ý 2:
* Đa giác có n đỉnh (n 3) được gọi là hình
n giác hay hình n - cạnh.
* Với n = 3; 4; 5; 6; 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác. Với n = 7; 9; 10;... ta gọi là hình 7 - cạnh, hình 9 - cạnh, hình 10 – cạnh, ...
A và B; B và C; C và D; D và E; E và A.
AC; AD; BD; BE và CE.
F và G.
H và K.
AB; BC; CD; DE và EA.
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
1) Khái niệm về đa giác:
2) Khái niệm đa giác lồi:
(SGK)
(SGK)
(SGK)
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
1) Khái niệm về đa giác: Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Các điểm A, B, C, D, E được gọi là các đỉnh của đa giác.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA được gọi là các cạnh của đa giác.
II/ Đa giác đều:
2) Khái niệm đa giác lồi: Đa giác lồi là đa giác nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác.
* Khái niệm: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Hình 1.3
Hình 1.6
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Ví dụ:
Tam giác đều có 3 trục đối xứng
Lục giác đều có 6 trục đối xứng
Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng
Tứ giác đều (hình vuông) có 4 trục đối xứng .
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
II/ Đa giác đều:
Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác
Bài tập 1:
Hãy điền vào ô trống thích hợp.
5
2
= 5 – 2
3
4
6
n - 2
n - 3
n
3
= 5 - 3
= 6 - 3
= 6 - 2
(n – 2).
Bài tập:
1
2
(SGK)
(SGK)
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
III/ *Công thức tính tổng số đo các góc của một n - giác:
II/ Đa giác đều:
Bài 2:
Giải :
Áp dụng công thức tính tổng số đo các góc của một n – giác:
(n – 2).
Ta có số đo mỗi góc của một n – giác đều là:
Vậy: Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là :
Số đo mỗi góc của lục giác đều là :
Bài tập:
(SGK)
(SGK)
Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều, n- giác đều.
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Bài 3:
a) Có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi.
b) Có tất cả các góc bằng nhau là hình chữ nhật.
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
* Khái niệm: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
II/ Đa giác đều:
Bài tập:
(SGK)
Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau:
Có tất cả các cạnh bằng nhau;
Có tất cả các góc bằng nhau.
Ví dụ: Đa giác không đều
Ví dụ:
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
1) Khái niệm về đa giác: Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Các điểm A, B, C, D, E được gọi là các đỉnh của đa giác.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA được gọi là các cạnh của đa giác.
II/ Đa giác đều:
2) Khái niệm đa giác lồi: Đa giác lồi là đa giác nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác.
* Khái niệm: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
III/ Công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác :
* Tổng số đo các góc của một n – giác bằng:
* Số đo mỗi góc của đa giác đều n- cạnh được tính theo công thức:
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
1) Khái niệm về đa giác: Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Các điểm A, B, C, D, E được gọi là các đỉnh của đa giác.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA được gọi là các cạnh của đa giác.
II/ Đa giác đều:
2) Khái niệm đa giác lồi: Đa giác lồi là đa giác nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác.
* Khái niệm: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
III/ Công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác :
* Số đo mỗi góc của đa giác đều n- cạnh được tính theo công thức:
* Tổng số đo các góc của một n – giác bằng:
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
r
O
D
A
F
B
C
E
Cch v? l?c gic d?u
B
A
C
D
E
F
O
Làm thế nào tính được diện tích khu vườn hình đa giác này nhỉ?
Em hãy soạn bài 2. Diện tích hình chữ nhật, để giúp Bí Đỏ có câu trả lới nhé!
* Học thuộc và nắm chắc khái niệm đa giác, định nghĩa đa giác lồi; đa giác đều. Công thức tính tổng các góc của đa giác.
* Làm các bài tập: 1, 3 – SGK. Bài 2, 3, 5 - SBT.
* Soạn trước bài: “Diện tích hình chữ nhật”
* Ôn tập công thức tính diện tích: tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
* Chuẩn bị thước thẳng, êke, kéo, cắt các hình A, B, C, D như hình 121 trang 116 - SGK.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HƯỚNG DẪN
A§SSSD
Bài 3 Cho hình thoi ABCD có góc A bằng 600. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều.
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM
TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM
GIÁO VIÊN: BÀNH THỊ SÂM
TỔ: TOÁN
NĂM HỌC: 2009-2010
VÀ CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GD - ĐT HUYỆN CƯM`GAR
Kiểm tra bài cũ:
?/ Trong các hình sau, hình nào là tam giác, tứ giác, tứ giác lồi ?
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.6
Hình 1.5
Hình 1.7
Hình 1.4
?/ Tất cả các hình này được gọi chung là gì?
Tất cả các hình này được gọi chung là đa giác.
Mỗi hình 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 1.7 là một đa giác.
Tam giác ABC
Tứ giác lồi
DEFG
Tứ giác
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Các điểm A, B, C, D, E được gọi là các đỉnh của đa giác.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA được gọi là các cạnh của đa giác.
?Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng MN, NP, PQ, QR, RM ở hình1.8 không phải là đa giác?
Hình 1.8
- Hình gồm năm đoạn thẳng MN, NP, PQ, QR, RM ở hình 1.8 không phải là đa giác vì đoạn thẳng QR, RM cùng nằm trên một đường thẳng.
1) Khái niệm đa giác:
2) Khái niệm đa giác lồi:
Đa giác lồi là đa giác nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác.
Chú ý 1: Từ nay, khi nói đến đa giác mà không giải thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi.
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Hình 1.6
Hình 1.3
?/ Trong các đa giác trên đa giác nào là đa giác lồi?
? Tại sao các đa giác ở hình 1.1, hình 1.2, hình 1.3; hình 1.7 không phải là đa giác lồi ?
- Các đa giác ở hình 1.1; hình 1.2; hình 1.3; hình 1.7 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác.
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
1/ Khái niệm về đa giác:
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.6
Hình 1.5
Hình 1.7
Hình 1.4
2) Khái niệm đa giác lồi:
(SGK)
(SGK)
(SGK)
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Các đa giác lồi
Các đa giác lồi
Các đa giác lồi
? Cho đa giác ABCDE và các điểm F, G, H, K ( hình vẽ). Hãy điền vào chỗ trống (…) thích hợp.
Các đỉnh kề nhau là ...
Các cạnh là các đoạn thẳng …
Các đường chéo là …
Các góc là …
Các điểm nằm trong đa giác là …
Các điểm nằm ngoài đa giác là …
Chú ý 2:
* Đa giác có n đỉnh (n 3) được gọi là hình
n giác hay hình n - cạnh.
* Với n = 3; 4; 5; 6; 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác. Với n = 7; 9; 10;... ta gọi là hình 7 - cạnh, hình 9 - cạnh, hình 10 – cạnh, ...
A và B; B và C; C và D; D và E; E và A.
AC; AD; BD; BE và CE.
F và G.
H và K.
AB; BC; CD; DE và EA.
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
1) Khái niệm về đa giác:
2) Khái niệm đa giác lồi:
(SGK)
(SGK)
(SGK)
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
1) Khái niệm về đa giác: Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Các điểm A, B, C, D, E được gọi là các đỉnh của đa giác.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA được gọi là các cạnh của đa giác.
II/ Đa giác đều:
2) Khái niệm đa giác lồi: Đa giác lồi là đa giác nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác.
* Khái niệm: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Hình 1.3
Hình 1.6
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Ví dụ:
Tam giác đều có 3 trục đối xứng
Lục giác đều có 6 trục đối xứng
Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng
Tứ giác đều (hình vuông) có 4 trục đối xứng .
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
II/ Đa giác đều:
Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác
Bài tập 1:
Hãy điền vào ô trống thích hợp.
5
2
= 5 – 2
3
4
6
n - 2
n - 3
n
3
= 5 - 3
= 6 - 3
= 6 - 2
(n – 2).
Bài tập:
1
2
(SGK)
(SGK)
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
III/ *Công thức tính tổng số đo các góc của một n - giác:
II/ Đa giác đều:
Bài 2:
Giải :
Áp dụng công thức tính tổng số đo các góc của một n – giác:
(n – 2).
Ta có số đo mỗi góc của một n – giác đều là:
Vậy: Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là :
Số đo mỗi góc của lục giác đều là :
Bài tập:
(SGK)
(SGK)
Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều, n- giác đều.
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Bài 3:
a) Có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi.
b) Có tất cả các góc bằng nhau là hình chữ nhật.
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
* Khái niệm: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
II/ Đa giác đều:
Bài tập:
(SGK)
Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau:
Có tất cả các cạnh bằng nhau;
Có tất cả các góc bằng nhau.
Ví dụ: Đa giác không đều
Ví dụ:
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
1) Khái niệm về đa giác: Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Các điểm A, B, C, D, E được gọi là các đỉnh của đa giác.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA được gọi là các cạnh của đa giác.
II/ Đa giác đều:
2) Khái niệm đa giác lồi: Đa giác lồi là đa giác nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác.
* Khái niệm: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
III/ Công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác :
* Tổng số đo các góc của một n – giác bằng:
* Số đo mỗi góc của đa giác đều n- cạnh được tính theo công thức:
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 26: §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.
I/ Khái niệm về đa giác:
1) Khái niệm về đa giác: Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Các điểm A, B, C, D, E được gọi là các đỉnh của đa giác.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA được gọi là các cạnh của đa giác.
II/ Đa giác đều:
2) Khái niệm đa giác lồi: Đa giác lồi là đa giác nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác.
* Khái niệm: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
III/ Công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác :
* Số đo mỗi góc của đa giác đều n- cạnh được tính theo công thức:
* Tổng số đo các góc của một n – giác bằng:
Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
r
O
D
A
F
B
C
E
Cch v? l?c gic d?u
B
A
C
D
E
F
O
Làm thế nào tính được diện tích khu vườn hình đa giác này nhỉ?
Em hãy soạn bài 2. Diện tích hình chữ nhật, để giúp Bí Đỏ có câu trả lới nhé!
* Học thuộc và nắm chắc khái niệm đa giác, định nghĩa đa giác lồi; đa giác đều. Công thức tính tổng các góc của đa giác.
* Làm các bài tập: 1, 3 – SGK. Bài 2, 3, 5 - SBT.
* Soạn trước bài: “Diện tích hình chữ nhật”
* Ôn tập công thức tính diện tích: tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
* Chuẩn bị thước thẳng, êke, kéo, cắt các hình A, B, C, D như hình 121 trang 116 - SGK.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HƯỚNG DẪN
A§SSSD
Bài 3 Cho hình thoi ABCD có góc A bằng 600. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều.
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bành Thị Sâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)