Chương II. §1. Đa giác. Đa giác đều
Chia sẻ bởi Trần Đức Việt Phương |
Ngày 04/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Đa giác. Đa giác đều thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Năm học 2009 - 2010
Nhiệt liệt chào mừng
Các thầy giáo, cô giáo
Về dự hội thi GV dạy giỏi Thành phố Bắc Ninh
CHàO MừNG QUý THầY CÔ GIáO
Về dự tiết học hôm nay.
hình học- lớp 8D1
Giáo viên: NguyÔn ThÞ Sîi - Trêng THCS NguyÔn §¨ng §¹o
Ch¬ng II: ®a gi¸c. DiÖn tÝch ®a gi¸c
TiÕt 26: ®a gi¸c. ®a gi¸c ®Òu
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cã 1 ®iÓm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Chương II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC.
TiÕt 26: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
Ch¬ng II: ®a gi¸c. DiÖn tÝch ®a gi¸c
TiÕt 26: ®a gi¸c. ®a gi¸c ®Òu
1) Ví dụ về đa giác
Số đỉnh bằng số cạnh, bất kì hai cạnh nào có 1 điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cã 1 ®iÓm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.C¸c ®iÓm A,B,C,D,E ®îc gäi lµ c¸c ®Ønh, c¸c ®o¹n th¼ng AB, BC, CD, DE, EA ®îc gäi lµ c¸c c¹nh cña ®a gi¸c ®ã.
Chương II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC.
TiÕt 26: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
*) Định nghĩa đa giác ABCDE
Chương II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC.
TiÕt 26: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
Hãy quan sát các đa giác ở hình sau, cho biết đa giác nào luôn nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác ?
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó.
* Định nghĩa đa giác lồi.
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó.
Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi ?
?2
Chương II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC.
TiÕt 26: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
- Các đỉnh là các điểm: A, B, …
- Các đỉnh kề nhau là: A và B hoặc B và C, hoặc …
- Các cạnh là các đoạn thẳng: AB,
BC, …
- Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau: AC, CG, …
- Các điểm nằm trong đa giác ( các điểm trong của đa giác ) là: M, …
- Các góc là: góc A, góc B, …
- Các điểm nằm ngoài đa giác ( các điểm ngoài của đa giác ) là: Q, …
C, D, E, G
C và D, hoặc D và E, hoặc E và G hoặc G và A
CD, DE, EG, GA
AD, AE, BD, BE, BG, CE, DG
góc C, góc D, góc E, góc G
N, P
R
Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau:
?3
Đa giác có n đỉnh (n 3) được gọi là hình n-giác hay hình n-cạnh.
- Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác.
- Với n = 7, 9, 10,… ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh,…
Chương II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC.
TiÕt 26: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
Chương II ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC. §1 ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
II. Đa giác đều.
a)Tam giác đều
a)Tam giác đều
b)Hình vuông (Tứ giác đều)
c) Ngũ giác đều
d)Lục giác đều
Chương II ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC. §1 ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
Hình thoi có phải là đa giác đều không? Vì sao ?
Hãy tìm một tứ giác có 4 góc bằng nhau nhưng không phải là đa giác đều?
II. Đa giác đều.
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
. Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình 120a,b,c,d (nếu có)
a, Tam giaùc ñeàu
b, Töù giaùcñeàu (hìnhvuông)
c , Nguõ giaùc ñeàu
d, Luïc giaùc ñeàu
?4
Định nghĩa:
Đường thẳng d được gọi là trục đối
xứng của hình H nếu điểm đối xứng
với mỗi điểm thuộc hình H qua đường
thẳng d cũng thuộc hình H
Định nghĩa:
Điểm O gọi là tâm đối xứng của
hình H nếu điểm đối xứng với mỗi
điểm thuộc hình H qua điểm O cũng
thuộc hình H
Đáp án:
3
4
5
6
1
0
1
0
Bµi 4 (sgk/115) Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
1
2
2.1800
= 3600
5
6
n
3
n - 3
3
3.1800
= 5400
n - 2
(n-2).1800
Một số ứng dụng Hình vuông trong đời sống hàng ngày:
* Học thuộc và nắm chắc khái niệm đa giác, định nghĩa đa giác lồi; đa giác đều. Công thức tính tổng các góc của đa giác.
* Làm các bài tập: 1, 3 – SGK. Bài 2, 3, 5 - SBT.
* Xem trước bài: “Diện tích hình chữ nhật”
* Ôn tập công thức tính diện tích: tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
* Chuẩn bị thước thẳng, êke, kéo, cắt các hình A, B, C, D như hình 121 trang 116 - SGK.
VỀ NHÀ
HƯỚNG DẪN
A§SSSD
Bài 3 Cho hình thoi ABCD có góc A bằng 600. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều.
r
O
D
A
F
B
C
E
Cch v? l?c gic d?u
B
A
C
D
E
F
O
trò chơi chọn sao
Câu hỏi 1 :Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Đa giác đều là đa giác :
a. Có tất cả các cạnh bằng nhau.
b. Có tất cả các góc bằng nhau.
c. Có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
trò chơi chọn sao
Câu hỏi 2 :-Thế nào là đa giác lồi ?
- Hình vẽ sau có bao nhiêu ngũ giác đều ,
ngũ giác không đều
trò chơi chọn sao
Câu hỏi 3 : Chọn đáp án đúng.
Số đường chéo của đa giác n- cạnh ( n ? 3 ) là:
a.n. (n-3)
b. n. ( n+3)
c. Một đáp án khác.
d.
.
Kính chúc các thầy, cô mạnh khoẻ- hạnh phúc
Chúc các em học sinh chăm ngoan- học giỏi
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các em
1)Bài 1: Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình (nếu có)
2)Bµi 4 (sgk/115) Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Nhiệt liệt chào mừng
Các thầy giáo, cô giáo
Về dự hội thi GV dạy giỏi Thành phố Bắc Ninh
CHàO MừNG QUý THầY CÔ GIáO
Về dự tiết học hôm nay.
hình học- lớp 8D1
Giáo viên: NguyÔn ThÞ Sîi - Trêng THCS NguyÔn §¨ng §¹o
Ch¬ng II: ®a gi¸c. DiÖn tÝch ®a gi¸c
TiÕt 26: ®a gi¸c. ®a gi¸c ®Òu
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cã 1 ®iÓm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Chương II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC.
TiÕt 26: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
Ch¬ng II: ®a gi¸c. DiÖn tÝch ®a gi¸c
TiÕt 26: ®a gi¸c. ®a gi¸c ®Òu
1) Ví dụ về đa giác
Số đỉnh bằng số cạnh, bất kì hai cạnh nào có 1 điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cã 1 ®iÓm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.C¸c ®iÓm A,B,C,D,E ®îc gäi lµ c¸c ®Ønh, c¸c ®o¹n th¼ng AB, BC, CD, DE, EA ®îc gäi lµ c¸c c¹nh cña ®a gi¸c ®ã.
Chương II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC.
TiÕt 26: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
*) Định nghĩa đa giác ABCDE
Chương II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC.
TiÕt 26: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
Hãy quan sát các đa giác ở hình sau, cho biết đa giác nào luôn nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác ?
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó.
* Định nghĩa đa giác lồi.
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó.
Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi ?
?2
Chương II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC.
TiÕt 26: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
- Các đỉnh là các điểm: A, B, …
- Các đỉnh kề nhau là: A và B hoặc B và C, hoặc …
- Các cạnh là các đoạn thẳng: AB,
BC, …
- Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau: AC, CG, …
- Các điểm nằm trong đa giác ( các điểm trong của đa giác ) là: M, …
- Các góc là: góc A, góc B, …
- Các điểm nằm ngoài đa giác ( các điểm ngoài của đa giác ) là: Q, …
C, D, E, G
C và D, hoặc D và E, hoặc E và G hoặc G và A
CD, DE, EG, GA
AD, AE, BD, BE, BG, CE, DG
góc C, góc D, góc E, góc G
N, P
R
Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau:
?3
Đa giác có n đỉnh (n 3) được gọi là hình n-giác hay hình n-cạnh.
- Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác.
- Với n = 7, 9, 10,… ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh,…
Chương II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC.
TiÕt 26: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
Chương II ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC. §1 ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
II. Đa giác đều.
a)Tam giác đều
a)Tam giác đều
b)Hình vuông (Tứ giác đều)
c) Ngũ giác đều
d)Lục giác đều
Chương II ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC. §1 ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
Hình thoi có phải là đa giác đều không? Vì sao ?
Hãy tìm một tứ giác có 4 góc bằng nhau nhưng không phải là đa giác đều?
II. Đa giác đều.
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
. Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình 120a,b,c,d (nếu có)
a, Tam giaùc ñeàu
b, Töù giaùcñeàu (hìnhvuông)
c , Nguõ giaùc ñeàu
d, Luïc giaùc ñeàu
?4
Định nghĩa:
Đường thẳng d được gọi là trục đối
xứng của hình H nếu điểm đối xứng
với mỗi điểm thuộc hình H qua đường
thẳng d cũng thuộc hình H
Định nghĩa:
Điểm O gọi là tâm đối xứng của
hình H nếu điểm đối xứng với mỗi
điểm thuộc hình H qua điểm O cũng
thuộc hình H
Đáp án:
3
4
5
6
1
0
1
0
Bµi 4 (sgk/115) Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
1
2
2.1800
= 3600
5
6
n
3
n - 3
3
3.1800
= 5400
n - 2
(n-2).1800
Một số ứng dụng Hình vuông trong đời sống hàng ngày:
* Học thuộc và nắm chắc khái niệm đa giác, định nghĩa đa giác lồi; đa giác đều. Công thức tính tổng các góc của đa giác.
* Làm các bài tập: 1, 3 – SGK. Bài 2, 3, 5 - SBT.
* Xem trước bài: “Diện tích hình chữ nhật”
* Ôn tập công thức tính diện tích: tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
* Chuẩn bị thước thẳng, êke, kéo, cắt các hình A, B, C, D như hình 121 trang 116 - SGK.
VỀ NHÀ
HƯỚNG DẪN
A§SSSD
Bài 3 Cho hình thoi ABCD có góc A bằng 600. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều.
r
O
D
A
F
B
C
E
Cch v? l?c gic d?u
B
A
C
D
E
F
O
trò chơi chọn sao
Câu hỏi 1 :Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Đa giác đều là đa giác :
a. Có tất cả các cạnh bằng nhau.
b. Có tất cả các góc bằng nhau.
c. Có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
trò chơi chọn sao
Câu hỏi 2 :-Thế nào là đa giác lồi ?
- Hình vẽ sau có bao nhiêu ngũ giác đều ,
ngũ giác không đều
trò chơi chọn sao
Câu hỏi 3 : Chọn đáp án đúng.
Số đường chéo của đa giác n- cạnh ( n ? 3 ) là:
a.n. (n-3)
b. n. ( n+3)
c. Một đáp án khác.
d.
.
Kính chúc các thầy, cô mạnh khoẻ- hạnh phúc
Chúc các em học sinh chăm ngoan- học giỏi
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các em
1)Bài 1: Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình (nếu có)
2)Bµi 4 (sgk/115) Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đức Việt Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)