Chương II. §1. Đa giác. Đa giác đều

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Trung | Ngày 03/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Đa giác. Đa giác đều thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:


NHẮC LẠI KIẾN THỨC
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA trong đó ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
1) Nêu định nghĩa tam giác ABC ?
2) Nêu định nghĩa tứ giác ABCD?
CHƯƠNG II. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC TIẾT 26. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU
1) Khái niệm về đa giác
Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ở hình 118 không phải là đa giác ?
?1
1) Khái niệm về đa giác.
CHƯƠNG II. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC TIẾT 26. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
E
F
G
H
A
B
C
D
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó.
* Định nghĩa đa giác lồi.
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó.
Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi ?
?2
Chú ý: Từ nay,khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm,
ta hiểu đó là đa giác lồi.
A
a
Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau:
?3
Đa giác ABCDEG có:
- Các đỉnh là: A, B,…
Các đỉnh kề nhau là: A và B, hoặc B và C, hoặc…

Các cạnh là: AB, BC,…

Các đường chéo là: AC, CG,…


Các góc là: ………
- Các điểm nằm trong đa giác là: M, N,…
- Các điểm nằm ngoài đa giác là: Q,…
Hình 119
C, D, E, G
C và D, hoặc D và E, hoặc E và G, hoặc G và A
CD, DE, EG, GA
CE, BG, BE, BD, DA, DG, GA
P
R
Đa giác có n đỉnh (n 3) được gọi là hình n-giác hay hình n-cạnh.
Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác,
ngũ giác, lục giác, bát giác.
Với n = 7, 9, 10,… ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh,
hình 10 cạnh,…
Em hãy cho biết độ dài các cạnh và số đo các góc trong các hình vẽ sau.
1) Khái niệm về đa giác
* Khái niệm đa giác.
* Định nghĩa đa giác lồi.
2) Đa giác đều
CHƯƠNG II. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC TIẾT 26. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Hình thoi và chữ nhật có phải là đa giác đều không ? Vì sao ?
1) Khái niệm về đa giác
* Khái niệm đa giác.
* Định nghĩa đa giác lồi.
2) Đa giác đều
CHƯƠNG II. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC TIẾT 26. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU
Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của các hình sau:
?4
Bài tập 4 SGK/115 : Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
1
2
2.1800
= 3600
5
6
n
3
n - 3
3
3.1800
= 5400
n - 2
(n-2).1800
(n-2).1800
Bài tập 5 SGK/115 : Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều, n-giác đều.
* Ngũ giác đều => 5 góc bằng nhau và mỗi góc bằng
5400 : 5 = 1080
* Lục giác đều => 6 góc bằng nhau và mỗi góc bằng
7200 : 6 = 1200
* n - giác đều => n góc bằng nhau và mỗi góc bằng
(n-2).1800 : n
(n-2).1800 : n
HƯỚNG DẪN
A§SSSD
Bài 3 Cho hình thoi ABCD có góc A bằng 600. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều.
* Học thuộc và nắm chắc khái niệm đa giác, định nghĩa đa giác lồi; đa giác đều. Công thức tính tổng các góc của đa giác.
* Làm các bài tập: 1, 3 – SGK. Bài 2, 3, 5 - SBT.
* Xem trước bài: “Diện tích hình chữ nhật”
* Ôn tập công thức tính diện tích: tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
* Chuẩn bị thước thẳng, êke, kéo, cắt các hình A, B, C, D như hình 121 trang 116 - SGK.
VỀ NHÀ
r
O
D
A
F
B
C
E
C�ch v? l?c gi�c d?u
B
A
C
D
E
F
O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Trung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)