Chương I. Bài 3. Bàn phím máy tính

Chia sẻ bởi Lâm Chí Huê | Ngày 13/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Chương I. Bài 3. Bàn phím máy tính thuộc Cùng học Tin học 3

Nội dung tài liệu:

BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ BÀN PHÍM
Trong các thành phần máy tính, bàn phím là thiết bị nhập dữ liệu được sử dụng nhiều nhất. Ngày nay bàn phím có rất nhiều kiểu dáng, nhưng hầu như đều chứa đầy đủ các phím như: Các ký tự trong bảng chữ cái tiếng anh, phím số, ký tự đặc biệt, hay các phím chức năng. Ngoài ra còn có các bàn phím có ít phím hơn, các bàn phím hướng đến sự nhỏ gọn.
BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ BÀN PHÍM
FULLSIZE
Các phím được sắp xếp theo dạng chuẩn với đầy đủ các phím, thích hợp với nhiều nhu cầu sử dụng.
TENKEYLESS
Dạng bàn phím rút gọn phần numpad, giúp cho khoảng cách giữa chuột và bàn phím gần nhau hơn.
BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ BÀN PHÍM
Bàn phím máy tính được chia ra làm 7 cụm phím
Các phím ký tự thông dụng.
Cụm các phím ký tự thông dụng
Bao gồm các ký tự trong bảng chữ cái tiếng anh, số và các ký tự đặc biệt(nhấn giữ Shift trong các phím để gõ ký tự đặc biệt). Phím dài nhất là Space(phím cách) dùng để tạo khoảng trống giữa các ký tự.
Hàng phím trên
Hàng phím cơ bản
Hàng phím dưới
BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ BÀN PHÍM
Các phím chức năng.
Esc : Hủy bỏ một hoạt động đang thực hiện, kết hợp với Ctrl để thoát tạm thời ra khỏi một ứng dụng nào đó đang hoạt động.
Tab: Di chuyển dấu nháy một đơn vị định trước, hoặc di chuyển dấu nháy sang ô, cột, trường kế tiếp.
Caps Lock : Bật/tắt chế độ gõ chữ IN HOA
Enter: Phím dùng để chọn hoặc chạy một chương trình đang được lựa chọn.



Backspace: Xóa ký tự bên trái dấu nháy.
Shift, Alt, Ctrl là phím tổ hợp chỉ có tác dụng khi nhấn kèm với các phím khác, mỗi chương trình sẽ có qui định riêng cho các phím này. (Kết hợp Alt + Tab để chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ ứng dụng).
Phím windows: Mở menu Start của Windows và được dùng kèm với các phím khác để thực hiện một chức năng khác.
Phím Menu: Mở nhanh menu chuột phải.
BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ BÀN PHÍM
Các phím lệnh.
Các phím lệnh từ F1 đến F12
Chức năng các phím lệnh sẽ được quy định tùy chương trình. Thông thường F1 để mở cửa sổ trợ giúp, F2 để đổi tên đối tượng được chọn, F3 để tìm kiếm nhanh. Ngoài ra còn có thể kết hợp với các phím chức năng như Alt + F4 để tắt ứng dụng đang chạy.
BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ BÀN PHÍM
Các phím điều khiển màn hình hiện thị.
Các nút này thường ít được sử dụng
Print Screen: Chụp ảnh màn hình hiện tại, sau khi chụp có thể dán (paste) vào trình chỉnh sửa ảnh(paint) hoặc trực tiếp vào trình soạn thảo văn bản.
Trên bàn phím thường có cụm 3 đèn tương ứng với trạng thái tắt bật của 3 phím chức năng từ trái qua phải là: Bàn phím số rời, viết hoa, và Scroll Lock.
2 phím còn lại tồn tại từ các bàm phím đầu tiên và đến nay chúng hầu như không được sử dụng.
BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ BÀN PHÍM
Các phím điều khiển trang hiện thị.
Cụm phím điều khiển trang
Insert : Bật/tắt chế độ viết đè trong các trình xử lý văn bản. Khi bật chế độ ghi đè, bạn nhập nội dung vào giữa dòng các ký tự bên phải sẽ bị thay thế bởi các ký tự bạn vừa nhập.
Delete : Xóa đối tượng đang được chọn, xóa ký tự nằm bên phải dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản.
Home: Di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong các chương trình xử lý văn bản.
End: Di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong các chương trình xử lý văn bản.
Page Up: Di chuyển màn hình lên một trang trước nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình.
Page Down: Di chuyển màn hình xuống một trang sau nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình.
BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ BÀN PHÍM
Các phím mũi tên.
Phím mũi tên
Các phím mũi tên được sử dụng di chuyển trong trường hợp không có chuột, di chuyển dấu nháy, hay di chuyển qua lại giữa các đối tượng chọn.
BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ BÀN PHÍM
Các phím số.
Cụm bàn phím số
Rất tiện lợi với những người phải sử dụng thường xuyên tới các con số. Để sử dụng bàn phím số ta bật Num Lock (kiểm tra đã bật chưa bằng cách nhín đèn Num Lock đã sáng chưa)
BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG 2: ĐẶT TAY TRÊN BÀN PHÍM MÁY TÍNH
Sử dụng máy tính cần đặt tay sao cho đúng tư thế.
BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG 3: VỊ TRÍ CÁC NGÓN TAY TRÊN BÀN PHÍM
Quan sát hình ảnh các ngón tay và đặt tay đúng theo mẫu, bắt đầu từ hai ngón tay trỏ của hai bàn tay.
BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG 4: LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM TEACH TYPING
HOẠT ĐỘNG 5: THỰC HÀNH
HOẠT ĐỘNG 6: NHẬN XÉT
BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG 7: EM CÓ BIẾT?
Bàn phím máy tính được sử dụng ngày nay còn gọi là bàn phím QWERTY, theo thứ tự các chữ cái của hàng phím trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lâm Chí Huê
Dung lượng: 2,28MB| Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)