Chương I. Bài 1. Người bạn mới của em
Chia sẻ bởi Võ Thị Thùy Trang |
Ngày 13/10/2018 |
78
Chia sẻ tài liệu: Chương I. Bài 1. Người bạn mới của em thuộc Cùng học Tin học 3
Nội dung tài liệu:
Bài 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM
Giới thiệu máy tính:
- Máy tính có thể: làm nhanh, chăm làm, làm đúng, thân thiện với các em.
- Máy tính giúp em: tìm hiểu thế giới xung quanh, liên lạc với bạn bè trong nước và quốc tế, giúp các em học tập và giải trí .
- Có hai loại máy tính: máy tính xách tay và máy tính để bàn.
Các bộ phận của một máy tính
Màn hình: Giống như tivi, hiển thị hình ảnh, dòng chữ cho ta biết kết quả hoạt động của máy tính.
Phần thân máy: là một hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lí. Bộ xử lí là bộ não điều khiển mọi hoạt động của máy tính.
Bàn phím: Gồm nhiều phím. Khi gõ các phím, ta gửi tín hiệu vào máy tính.
Chuột: Điều khiển máy tính một cách nhanh chóng và thuận tiện.
BÀI TẬP
Bài 1: Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng nghĩa và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới đây.
Máy tính giúp em học làm toán học vẽ
Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè
Có nhiều loại máy tính khác nhau
Em không thể chơi trò chơi trên máy tính
Đ
Đ
Đ
S
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (.) để được câu hoàn chỉnh.
Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như .....
Người ta coi ...... là bộ não của máy tính.
Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra trên ..........
Em điều khiển máy tính bằng .........
Tivi
chuột
bộ xử lí
màn hình
Bài 3: Em hãy thay các từ màu đỏ bằng các từ đúng nghĩa.
Máy tính làm việc rất chậm chạp
Máy tính luôn cho kết quả không chính xác
rất nhanh chóng
rất chính xác
2. Làm việc với máy tính
Bật máy
1. Bật công tắt màn hình.
2. Bật công tắt trên thân máy.
3. Đợi giây lát sau đó nhấn tổ hộp phím Ctrl + Alt + Delete.
b. Tư thế ngồi
- Ngồi thẳng lưng, tư thế thoải mái, đặt tay ngang tầm bàn phím, chuột đặt bên tay phải.
- Khoảng cách giữa mắt và màn hình từ 50 đến 80 cm. Không nên nhìn quá lâu vào màn hình.
Ánh sáng
- Máy tính đặt ở vị trí sao cho ánh sáng không chiếu thẳng vào màn hình và không chiếu thẳng vào mắt em.
Tắt máy
- Khi không còn làm việc nữa, cần tắt máy tính.
1. Nháy chuột vào Start chọn Shitdown.
2. Chọn Shitdown rồi nhấn OK
BÀI TẬP
Bài 4: Sắp xếp các cụm từ dưới đây thành câu có nghĩa.
Nguồn điện, khi nối với, máy tính làm việc.
Có nhiều, màn hình nền, trên, biểu tượng
Khi nối với
nguồn điện
máy tính làm việc
Có nhiều
biểu tượng
trên
màn hình nền
Bài 5: Em hãy chọn và gạch dưới từ hoặc cụm từ thích hợp (trong ngoặc) để được câu đúng.
Nếu thường nhìn gần màn hình, em dễ bị (ho, cận thị, sổ mũi).
Ngồi thẳng với tư thế thoải mái, em sẽ không bị (vẹo cột sống, đau mắt, buồn ngủ)
Bài 6: Giải ô chữ
Hàng dọc:
Kết quả làm việc của máy tính
hiện ra ở đây.
Hàng ngang:
b. Bộ phận dùng để gõ chữ vào
máy tính.
c. Những hình vẽ trên màn hình
máy tính.
d. Một thiết bị dùng để điểu
khiển máy tính.
M
a
n
h
i
n
h
B n p h i m
B e u t u o n g
C u o t
Giới thiệu máy tính:
- Máy tính có thể: làm nhanh, chăm làm, làm đúng, thân thiện với các em.
- Máy tính giúp em: tìm hiểu thế giới xung quanh, liên lạc với bạn bè trong nước và quốc tế, giúp các em học tập và giải trí .
- Có hai loại máy tính: máy tính xách tay và máy tính để bàn.
Các bộ phận của một máy tính
Màn hình: Giống như tivi, hiển thị hình ảnh, dòng chữ cho ta biết kết quả hoạt động của máy tính.
Phần thân máy: là một hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lí. Bộ xử lí là bộ não điều khiển mọi hoạt động của máy tính.
Bàn phím: Gồm nhiều phím. Khi gõ các phím, ta gửi tín hiệu vào máy tính.
Chuột: Điều khiển máy tính một cách nhanh chóng và thuận tiện.
BÀI TẬP
Bài 1: Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng nghĩa và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới đây.
Máy tính giúp em học làm toán học vẽ
Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè
Có nhiều loại máy tính khác nhau
Em không thể chơi trò chơi trên máy tính
Đ
Đ
Đ
S
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (.) để được câu hoàn chỉnh.
Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như .....
Người ta coi ...... là bộ não của máy tính.
Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra trên ..........
Em điều khiển máy tính bằng .........
Tivi
chuột
bộ xử lí
màn hình
Bài 3: Em hãy thay các từ màu đỏ bằng các từ đúng nghĩa.
Máy tính làm việc rất chậm chạp
Máy tính luôn cho kết quả không chính xác
rất nhanh chóng
rất chính xác
2. Làm việc với máy tính
Bật máy
1. Bật công tắt màn hình.
2. Bật công tắt trên thân máy.
3. Đợi giây lát sau đó nhấn tổ hộp phím Ctrl + Alt + Delete.
b. Tư thế ngồi
- Ngồi thẳng lưng, tư thế thoải mái, đặt tay ngang tầm bàn phím, chuột đặt bên tay phải.
- Khoảng cách giữa mắt và màn hình từ 50 đến 80 cm. Không nên nhìn quá lâu vào màn hình.
Ánh sáng
- Máy tính đặt ở vị trí sao cho ánh sáng không chiếu thẳng vào màn hình và không chiếu thẳng vào mắt em.
Tắt máy
- Khi không còn làm việc nữa, cần tắt máy tính.
1. Nháy chuột vào Start chọn Shitdown.
2. Chọn Shitdown rồi nhấn OK
BÀI TẬP
Bài 4: Sắp xếp các cụm từ dưới đây thành câu có nghĩa.
Nguồn điện, khi nối với, máy tính làm việc.
Có nhiều, màn hình nền, trên, biểu tượng
Khi nối với
nguồn điện
máy tính làm việc
Có nhiều
biểu tượng
trên
màn hình nền
Bài 5: Em hãy chọn và gạch dưới từ hoặc cụm từ thích hợp (trong ngoặc) để được câu đúng.
Nếu thường nhìn gần màn hình, em dễ bị (ho, cận thị, sổ mũi).
Ngồi thẳng với tư thế thoải mái, em sẽ không bị (vẹo cột sống, đau mắt, buồn ngủ)
Bài 6: Giải ô chữ
Hàng dọc:
Kết quả làm việc của máy tính
hiện ra ở đây.
Hàng ngang:
b. Bộ phận dùng để gõ chữ vào
máy tính.
c. Những hình vẽ trên màn hình
máy tính.
d. Một thiết bị dùng để điểu
khiển máy tính.
M
a
n
h
i
n
h
B n p h i m
B e u t u o n g
C u o t
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thùy Trang
Dung lượng: 139,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)