Chương I. §9. Hình chữ nhật
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Thanh Thuỷ |
Ngày 04/05/2019 |
92
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Hình chữ nhật thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
kiểm tra bài cũ
Bổ sung điều kiện theo chiều mũi tên vào sơ đồ sau:
Hình thang
Hình bình hành
Hình chữ nhật
Tứ giác
1 cặp cạnh đối song song
2 cặp cạnh đối song song
4 góc bằng 900
1. Định nghĩa
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật ?
?1
Hoạt động nhóm 1:
Nhóm 1: Chứng minh hình chữ nhật cũng là hình thang cân.
Nhóm 2: Chứng minh hình chữ nhật cũng là hình bình hành.
Nhóm 3: Nêu các tính chất của hình thang cân.
Nhóm 4: Nêu các tính chất của hình bình hành.
2. Tính chất
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình thang cân, của hình bình hành.
O
Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
?
3. Dấu hiệu nhận biết
Tứ giác có...................................................................................................... .................................................................................là hình chữ nhật.
2.Hình thang cân có............................................................................
...................................................................................là hình chữ nhật.
3.Hình bình hành có...........................................................................
...................................................................................là hình chữ nhật.
4.Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
ba góc vuông
một góc vuông
một góc vuông
Hãy điền vào phần dấu chấm để được các câu đúng.
?3 - ?4
Hoạt động nhóm 2:
Nhóm 1; 2: Làm ?3 SGK trang 98 ra giấy A2 đã chuẩn bị.
Nhóm 3; 4: Làm ?4 SGK trang 98 ra giấy A2 đã chuẩn bị.
4. Các định lí áp dụng vào tam giác.
Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
Bài tập củng cố
Hãy chọn 1 trong 4 bài tập bí mật dưới đây.Nếu giải đáp đúng bạn sẽ nhận được một phần thưởng hấp dẫn:
bài tập 1
bài tập 3
bài tập 4
bài tập 2
bài tập 3
Chứng minh rằng: giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của hình chữ nhật đó.
O
Quay lại
bài tập 2
Quay lại
Tìm các hình chữ nhật trên các hình sau:
bài tập 4
Cho ? ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao?
Quay lại
bài tập 1
Tính x ở hình sau:
A
B
C
6 cm
8 cm
M
x
Quay lại
BàI tập về nhà
1. Học thuộc lí thuyết.
2. Làm các bài tập: 58; 60 (SGK - 99) và các bài 110; 111; 114; 115; 117 (SBT - 72)
xin chân thành cảm ơn !
Bổ sung điều kiện theo chiều mũi tên vào sơ đồ sau:
Hình thang
Hình bình hành
Hình chữ nhật
Tứ giác
1 cặp cạnh đối song song
2 cặp cạnh đối song song
4 góc bằng 900
1. Định nghĩa
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật ?
?1
Hoạt động nhóm 1:
Nhóm 1: Chứng minh hình chữ nhật cũng là hình thang cân.
Nhóm 2: Chứng minh hình chữ nhật cũng là hình bình hành.
Nhóm 3: Nêu các tính chất của hình thang cân.
Nhóm 4: Nêu các tính chất của hình bình hành.
2. Tính chất
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình thang cân, của hình bình hành.
O
Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
?
3. Dấu hiệu nhận biết
Tứ giác có...................................................................................................... .................................................................................là hình chữ nhật.
2.Hình thang cân có............................................................................
...................................................................................là hình chữ nhật.
3.Hình bình hành có...........................................................................
...................................................................................là hình chữ nhật.
4.Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
ba góc vuông
một góc vuông
một góc vuông
Hãy điền vào phần dấu chấm để được các câu đúng.
?3 - ?4
Hoạt động nhóm 2:
Nhóm 1; 2: Làm ?3 SGK trang 98 ra giấy A2 đã chuẩn bị.
Nhóm 3; 4: Làm ?4 SGK trang 98 ra giấy A2 đã chuẩn bị.
4. Các định lí áp dụng vào tam giác.
Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
Bài tập củng cố
Hãy chọn 1 trong 4 bài tập bí mật dưới đây.Nếu giải đáp đúng bạn sẽ nhận được một phần thưởng hấp dẫn:
bài tập 1
bài tập 3
bài tập 4
bài tập 2
bài tập 3
Chứng minh rằng: giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của hình chữ nhật đó.
O
Quay lại
bài tập 2
Quay lại
Tìm các hình chữ nhật trên các hình sau:
bài tập 4
Cho ? ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao?
Quay lại
bài tập 1
Tính x ở hình sau:
A
B
C
6 cm
8 cm
M
x
Quay lại
BàI tập về nhà
1. Học thuộc lí thuyết.
2. Làm các bài tập: 58; 60 (SGK - 99) và các bài 110; 111; 114; 115; 117 (SBT - 72)
xin chân thành cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Thanh Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)