Chương I. §9. Hình chữ nhật
Chia sẻ bởi Ngô Cảnh |
Ngày 04/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Hình chữ nhật thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy, cô giáo về dự hội giảng cụm
Môn Toán 8
Giáo viên:
Trường: THCS
1. Định nghĩa:
§9: H×nh ch÷ nhËt
Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông.
ABCD là một hình chữ nhật <=>
A = B = C = D = 900
Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt,
cũng là một hình
thang cân đặc biệt
* Chứng minh:
+ ABCD có:
A = C; B = D
=> ABCD là hình bình hành
( tứ giác có các góc đối bằng nhau).
+ ABCD có:
AB // CD (cùng vuông góc với AD)
và D = C ( = 900)
=> ABCD là hình thang cân (hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau)
1. Định nghĩa:
§9: H×nh ch÷ nhËt
Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông.
ABCD là một hình chữ nhật <=>
Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt
A = B = C = D = 900
2. Tính chất:
Cạnh:
Hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.
Góc:
Hình chữ nhật có các góc đối bằng nhau.
Đường chéo:
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
1. Định nghĩa:
§9: H×nh ch÷ nhËt
Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông.
ABCD là một
Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt
2. Tính chất:
hình chữ nhật <=>
Cạnh:
Hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.
Góc:
Hình chữ nhật có các góc đối bằng nhau.
Đường chéo:
Hình chữ nhật có hai đường
chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết:
-Tứ giác + 3 góc vuông
-HTC + 1 góc vuông
-HBH + 1 góc vuông
-HBH+ 2đường chéo= nhau
Hình chữ nhật
4. Định lý áp dụng vào tam giác:
? ABC vuông tại A <=>
AM = BM = MC
Bài 1: Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình chữ nhật:
b)
e)
Bài 2: Dùng compa để kiểm tra tứ giác sau có là hình chữ nhật hay không?
- Cách 1: Dùng compa kiểm tra nếu OA = OB = OC = OD thì ABCD là hình chữ nhật.
- Cách 2: Dùng Compa kiểm tra nếu AB = CD; AD = BC và AC = BD thì ABCD là hình chữ nhật.
Bài tập nhóm
Nhóm 1 + 2:
N
?3
Nhóm 3 + 4:
?4
?3
Cho hình vẽ
a) Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
b) So sánh các độ dài AM và BC.
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.
?4
Cho hình vẽ.
a) Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
b) Tam giác ABC là tam giác gì?
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.
Đáp án:
a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, lại có A 900 nên là hình chữ nhật.
b) ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC.
Có AM = 1/2 AD = 1/2 BC
c) Vậy trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Đáp án:
a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Lại có AD = DC => ABCD là hình chữ nhật.
b) ABCD là hình chữ nhật nên góc BAC = 900. Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng một nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
?3
?3
Luyện tập.
§9: H×nh ch÷ nhËt
Bài 60 - Trang 69 SGK:
Cho ?ABC (A = 900)
KL
GT
C
CM = MB
CA = 7cm; AB = 24cm.
Tính AM?
Tam giác vuông ABC có:
BC2 = AB2 + AC2 (Đl Pitago)
BC2 = 72 + 242
BC2 = 625
BC = 25 (cm)
AM = 1/2BC (T/c tam giác vuông)
AM = 12,5cm
Giải:
1. Định nghĩa:
§9: H×nh ch÷ nhËt
Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông.
ABCD là một
Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt
2. Tính chất:
hình chữ nhật <=>
Cạnh:
Hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.
Góc:
Hình chữ nhật có các góc đối bằng nhau.
Đường chéo:
Hình chữ nhật có hai đường
chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết:
-Tứ giác + 3 góc vuông
-HTC + 1 góc vuông
-HBH + 1 góc vuông
-HBH+ 2đường chéo= nhau
Hình chữ nhật
4. Định lý áp dụng vào tam giác:
? ABC vuông tại A <=>
AM = BM = MC
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình b ình hành, hình chữ nhật và các định lý áp dụng vào tam giác vuông.
- Bài tập số 58, 59, 61, 62, 63 Trang 99 - 100 SGK
Bài giảng kết thúc
???????????????
Các thầy giáo, cô giáo, các em học sinh
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ, chúc các em chăm ngoan học giỏi
***?????***
Môn Toán 8
Giáo viên:
Trường: THCS
1. Định nghĩa:
§9: H×nh ch÷ nhËt
Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông.
ABCD là một hình chữ nhật <=>
A = B = C = D = 900
Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt,
cũng là một hình
thang cân đặc biệt
* Chứng minh:
+ ABCD có:
A = C; B = D
=> ABCD là hình bình hành
( tứ giác có các góc đối bằng nhau).
+ ABCD có:
AB // CD (cùng vuông góc với AD)
và D = C ( = 900)
=> ABCD là hình thang cân (hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau)
1. Định nghĩa:
§9: H×nh ch÷ nhËt
Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông.
ABCD là một hình chữ nhật <=>
Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt
A = B = C = D = 900
2. Tính chất:
Cạnh:
Hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.
Góc:
Hình chữ nhật có các góc đối bằng nhau.
Đường chéo:
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
1. Định nghĩa:
§9: H×nh ch÷ nhËt
Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông.
ABCD là một
Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt
2. Tính chất:
hình chữ nhật <=>
Cạnh:
Hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.
Góc:
Hình chữ nhật có các góc đối bằng nhau.
Đường chéo:
Hình chữ nhật có hai đường
chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết:
-Tứ giác + 3 góc vuông
-HTC + 1 góc vuông
-HBH + 1 góc vuông
-HBH+ 2đường chéo= nhau
Hình chữ nhật
4. Định lý áp dụng vào tam giác:
? ABC vuông tại A <=>
AM = BM = MC
Bài 1: Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình chữ nhật:
b)
e)
Bài 2: Dùng compa để kiểm tra tứ giác sau có là hình chữ nhật hay không?
- Cách 1: Dùng compa kiểm tra nếu OA = OB = OC = OD thì ABCD là hình chữ nhật.
- Cách 2: Dùng Compa kiểm tra nếu AB = CD; AD = BC và AC = BD thì ABCD là hình chữ nhật.
Bài tập nhóm
Nhóm 1 + 2:
N
?3
Nhóm 3 + 4:
?4
?3
Cho hình vẽ
a) Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
b) So sánh các độ dài AM và BC.
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.
?4
Cho hình vẽ.
a) Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
b) Tam giác ABC là tam giác gì?
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.
Đáp án:
a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, lại có A 900 nên là hình chữ nhật.
b) ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC.
Có AM = 1/2 AD = 1/2 BC
c) Vậy trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Đáp án:
a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Lại có AD = DC => ABCD là hình chữ nhật.
b) ABCD là hình chữ nhật nên góc BAC = 900. Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng một nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
?3
?3
Luyện tập.
§9: H×nh ch÷ nhËt
Bài 60 - Trang 69 SGK:
Cho ?ABC (A = 900)
KL
GT
C
CM = MB
CA = 7cm; AB = 24cm.
Tính AM?
Tam giác vuông ABC có:
BC2 = AB2 + AC2 (Đl Pitago)
BC2 = 72 + 242
BC2 = 625
BC = 25 (cm)
AM = 1/2BC (T/c tam giác vuông)
AM = 12,5cm
Giải:
1. Định nghĩa:
§9: H×nh ch÷ nhËt
Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông.
ABCD là một
Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt
2. Tính chất:
hình chữ nhật <=>
Cạnh:
Hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.
Góc:
Hình chữ nhật có các góc đối bằng nhau.
Đường chéo:
Hình chữ nhật có hai đường
chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết:
-Tứ giác + 3 góc vuông
-HTC + 1 góc vuông
-HBH + 1 góc vuông
-HBH+ 2đường chéo= nhau
Hình chữ nhật
4. Định lý áp dụng vào tam giác:
? ABC vuông tại A <=>
AM = BM = MC
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình b ình hành, hình chữ nhật và các định lý áp dụng vào tam giác vuông.
- Bài tập số 58, 59, 61, 62, 63 Trang 99 - 100 SGK
Bài giảng kết thúc
???????????????
Các thầy giáo, cô giáo, các em học sinh
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ, chúc các em chăm ngoan học giỏi
***?????***
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Cảnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)