Chương I. §9. Hình chữ nhật
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Nhung |
Ngày 04/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Hình chữ nhật thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Bình Thịnh
GV :Nguyễn Thị Bích Nhung
Bài 1: Cho hình bình hành ABCD có
Hãy tìm số đo các góc còn lại của hình bình hành đó? Em có nhận xét gì về số đo các góc của tứ giác ABCD đã cho?
Kiểm tra bài cũ
Bài 2: Hãy nêu các tính chất của hình thang cân và các tính chất của hình bình hành?
* Tính chất của hình thang cân:
- Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau
- Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
* Tính chất của hình bình hành:
Trong hình bình hành :
- Các cạnh đối bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
Chứng minh:
ABCD là hình bình hành nên ta có các góc đối bằng nhau :
Nhận xét : Tứ giác ABCD có 4 góc vuông.
Bài 1:
GT ABCD là hình bình hành,
KL
Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
Tiết 16: Hình chữ nhật.
1/. Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
? Hình chữ nhật ABCD có phải là hình bình hành không? Có là hình thang cân không? Vì sao ?
Nhận xét: Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân.
Tiết 16: Hình chữ nhật.
1/. Định nghĩa:
Tiết 16: Hình chữ nhật.
Tiết 16: Hình chữ nhật.
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
Tính chất:
a) Về cạnh :
Trong hình chữ nhật, các cạnh đối song song và bằng nhau.
b) Về góc:
Trong hình chữ nhật các góc bằng nhau và bằng 900.
c) Về đường chéo:
Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Tiết 16: Hình chữ nhật.
2/. Tính chất:
Hình chữ nhật
A
D
C
B
H.Thang cân
H. Bình Hành
A
D
C
B
A
D
C
B
A
D
C
B
Tứ giác
3 góc vuông
1 góc vuông
1 góc vuông
2 đường chéo
bằng nhau.
Tiết 16: Hình chữ nhật.
Dấu hiệu nhận biết:
1. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
4. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Tiết 16: Hình chữ nhật.
3/.Dấu hiệu nhận biết:
?2. Víi mét chiÕc compa ta sÏ kiÓm tra ®îc hai ®o¹n th¼ng b»ng nhau hay kh«ng b»ng nhau. B»ng compa, ®Ó kiÓm tra tø gi¸c ABCD cã lµ h×nh ch÷ nhËt hay kh«ng ta lµm nh thÕ nµo ?
Cách 1:
+Kiểm tra AB = CD; AD = BC.
+Kiểm tra AC = BD.
Cách 2:
Nối AC cắt BD tại M.
Kiểm tra AM = BM = CM = DM
A
//
//
M
D
C
B
//
//
//
//
Tiết 16: Hình chữ nhật.
3/. Dấu hiệu nhận biết:
Hình 1
Tiết 16: Hình chữ nhật.
3/. Dấu hiệu nhận biết:
Tiết 16: Hình chữ nhật.
4/. áp dụng vào tam giác:
?3 : Cho hình 86 :
a) Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao ?
TL: Tứ giác ABDC là hình bình hành
vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm mỗi đường .Hình bình hành ABDC có góc A vuông nên là hình chữ nhật
b)So sánh các độ dài AM và BC?
Vì ABDC là hình chữ nhật nên:AD = BC (tính chất hcn).
Mà AM = MD = 1/2AD.
=> AM = 1/2 BC.
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.
a)Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
b)So sánh các độ dài AM và BC?
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.
Định lí : Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
?4: Cho hình 87:
Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
TL:Tứ giác ABDC là hình bình hành vì có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.Hình bình hành ABDC là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau.
b) Tam giác ABC là tam giác gì?
TL: Tam giác ABC là tam giác vuông tại A.
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu ính chất vừa tìm được ở câu b) dưới dạng một định lí.
Tiết 16: Hình chữ nhật.
4/. áp dụng vào tam giác.
Định lí : Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông
Bài tập củng cố: Các câu sau đúng hay sai?
X
X
X
X
X
X
? Theo em có những cách nào để chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật ?
Hình chữ nhật
A
D
C
B
A
D
C
B
Tứ giác
3 góc vuông
1 góc vuông
1 góc vuông
2 đường chéo
bằng nhau.
Bài 4: Cho tam giác ABC có , AB = 3cm, AC = 4 cm, độ dài trung tuyến AM là:
3 cm B. 4 cm
C. 2,5 cm D. Một đáp số khác
Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các nội dung đã học.
Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Chứng minh các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật còn lại
Làm bài 58, 59, 60, 61 / 99 SGK.
GV :Nguyễn Thị Bích Nhung
Bài 1: Cho hình bình hành ABCD có
Hãy tìm số đo các góc còn lại của hình bình hành đó? Em có nhận xét gì về số đo các góc của tứ giác ABCD đã cho?
Kiểm tra bài cũ
Bài 2: Hãy nêu các tính chất của hình thang cân và các tính chất của hình bình hành?
* Tính chất của hình thang cân:
- Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau
- Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
* Tính chất của hình bình hành:
Trong hình bình hành :
- Các cạnh đối bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
Chứng minh:
ABCD là hình bình hành nên ta có các góc đối bằng nhau :
Nhận xét : Tứ giác ABCD có 4 góc vuông.
Bài 1:
GT ABCD là hình bình hành,
KL
Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
Tiết 16: Hình chữ nhật.
1/. Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
? Hình chữ nhật ABCD có phải là hình bình hành không? Có là hình thang cân không? Vì sao ?
Nhận xét: Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân.
Tiết 16: Hình chữ nhật.
1/. Định nghĩa:
Tiết 16: Hình chữ nhật.
Tiết 16: Hình chữ nhật.
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
Tính chất:
a) Về cạnh :
Trong hình chữ nhật, các cạnh đối song song và bằng nhau.
b) Về góc:
Trong hình chữ nhật các góc bằng nhau và bằng 900.
c) Về đường chéo:
Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Tiết 16: Hình chữ nhật.
2/. Tính chất:
Hình chữ nhật
A
D
C
B
H.Thang cân
H. Bình Hành
A
D
C
B
A
D
C
B
A
D
C
B
Tứ giác
3 góc vuông
1 góc vuông
1 góc vuông
2 đường chéo
bằng nhau.
Tiết 16: Hình chữ nhật.
Dấu hiệu nhận biết:
1. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
4. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Tiết 16: Hình chữ nhật.
3/.Dấu hiệu nhận biết:
?2. Víi mét chiÕc compa ta sÏ kiÓm tra ®îc hai ®o¹n th¼ng b»ng nhau hay kh«ng b»ng nhau. B»ng compa, ®Ó kiÓm tra tø gi¸c ABCD cã lµ h×nh ch÷ nhËt hay kh«ng ta lµm nh thÕ nµo ?
Cách 1:
+Kiểm tra AB = CD; AD = BC.
+Kiểm tra AC = BD.
Cách 2:
Nối AC cắt BD tại M.
Kiểm tra AM = BM = CM = DM
A
//
//
M
D
C
B
//
//
//
//
Tiết 16: Hình chữ nhật.
3/. Dấu hiệu nhận biết:
Hình 1
Tiết 16: Hình chữ nhật.
3/. Dấu hiệu nhận biết:
Tiết 16: Hình chữ nhật.
4/. áp dụng vào tam giác:
?3 : Cho hình 86 :
a) Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao ?
TL: Tứ giác ABDC là hình bình hành
vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm mỗi đường .Hình bình hành ABDC có góc A vuông nên là hình chữ nhật
b)So sánh các độ dài AM và BC?
Vì ABDC là hình chữ nhật nên:AD = BC (tính chất hcn).
Mà AM = MD = 1/2AD.
=> AM = 1/2 BC.
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.
a)Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
b)So sánh các độ dài AM và BC?
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.
Định lí : Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
?4: Cho hình 87:
Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
TL:Tứ giác ABDC là hình bình hành vì có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.Hình bình hành ABDC là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau.
b) Tam giác ABC là tam giác gì?
TL: Tam giác ABC là tam giác vuông tại A.
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu ính chất vừa tìm được ở câu b) dưới dạng một định lí.
Tiết 16: Hình chữ nhật.
4/. áp dụng vào tam giác.
Định lí : Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông
Bài tập củng cố: Các câu sau đúng hay sai?
X
X
X
X
X
X
? Theo em có những cách nào để chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật ?
Hình chữ nhật
A
D
C
B
A
D
C
B
Tứ giác
3 góc vuông
1 góc vuông
1 góc vuông
2 đường chéo
bằng nhau.
Bài 4: Cho tam giác ABC có , AB = 3cm, AC = 4 cm, độ dài trung tuyến AM là:
3 cm B. 4 cm
C. 2,5 cm D. Một đáp số khác
Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các nội dung đã học.
Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Chứng minh các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật còn lại
Làm bài 58, 59, 60, 61 / 99 SGK.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)