Chương I. §9. Hình chữ nhật
Chia sẻ bởi Hoàng Thu |
Ngày 04/05/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Hình chữ nhật thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ LƯƠNG
Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình thang?
A
B
C
D
500
1300
500
A
B
C
D
1. Định nghĩa
Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân.
(SGK - 79)
Một số hình ảnh hình chữ nhật trong thực tế.
HÌNH CHỮ NHẬT TRONG THIẾT KẾ NỘI THẤT VÀ KIẾN TRÚC XÂY DỰNG
2. Tính chất:
- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
- Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau t¹i trung ®iÓm của mỗi đường.
1. Định nghĩa (SGK - 79)
2. Tính chất: (SGK – 79)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
(SGK – 79)
Hình chữ nhật
Hình thang
cân
Hình
bình hành
Hình
bình hành
Chứng minh: Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Giải
?2
Với một chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được hai đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng com pa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không, ta làm thế nào?
O
Cách 2: Kiểm tra nếu có OA = OB = OC = OD thì kết luận ABCD là hình chữ nhật.
4. Áp dụng vào tam giác.
?3
Cho hình vẽ.
a) Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
b) So sánh các độ dài AM và BC.
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lí.
c) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền
?4
Cho hình vẽ.
a) Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
b) Tam giác ABC là tam giác gì?
c) Tam giác vuông ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lí.
c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
Định lí áp dụng vào tam giác:
1. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì đó là tam giác vuông.
Ghi nhớ
1. Định nghĩa:
2. Tính chất:
4. Các định lí áp dụng vào tam giác:
5. Luyện tập
Đ
S
S
Đ
Hướng dẫn học bài
- Hiểu và thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, các định lí áp dụng vào tam giác.
Chứng minh các dấu hiệu nhận biết.
Vẽ hình chữ nhật theo các dấu hiệu nhận biết.
BTVN: 58, 61, 62, 63 (SGK – tr 99 + tr 100)
Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình thang?
A
B
C
D
500
1300
500
A
B
C
D
1. Định nghĩa
Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân.
(SGK - 79)
Một số hình ảnh hình chữ nhật trong thực tế.
HÌNH CHỮ NHẬT TRONG THIẾT KẾ NỘI THẤT VÀ KIẾN TRÚC XÂY DỰNG
2. Tính chất:
- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
- Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau t¹i trung ®iÓm của mỗi đường.
1. Định nghĩa (SGK - 79)
2. Tính chất: (SGK – 79)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
(SGK – 79)
Hình chữ nhật
Hình thang
cân
Hình
bình hành
Hình
bình hành
Chứng minh: Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Giải
?2
Với một chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được hai đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng com pa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không, ta làm thế nào?
O
Cách 2: Kiểm tra nếu có OA = OB = OC = OD thì kết luận ABCD là hình chữ nhật.
4. Áp dụng vào tam giác.
?3
Cho hình vẽ.
a) Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
b) So sánh các độ dài AM và BC.
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lí.
c) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền
?4
Cho hình vẽ.
a) Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
b) Tam giác ABC là tam giác gì?
c) Tam giác vuông ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lí.
c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
Định lí áp dụng vào tam giác:
1. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì đó là tam giác vuông.
Ghi nhớ
1. Định nghĩa:
2. Tính chất:
4. Các định lí áp dụng vào tam giác:
5. Luyện tập
Đ
S
S
Đ
Hướng dẫn học bài
- Hiểu và thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, các định lí áp dụng vào tam giác.
Chứng minh các dấu hiệu nhận biết.
Vẽ hình chữ nhật theo các dấu hiệu nhận biết.
BTVN: 58, 61, 62, 63 (SGK – tr 99 + tr 100)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)