Chương I. §9. Hình chữ nhật
Chia sẻ bởi Trần Văn Cần |
Ngày 04/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Hình chữ nhật thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
TIẾT DẠY THAM DỰ HỘI GIẢNG
MÔN TOÁN
HÌNH HỌC LỚP 8
GV thực hiện: Tr?n M?u Th?y
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Phát biểu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành.
2/ Nêu định nghĩa hình thang cân và các tính chất của nó.
Tiết 17:
HÌNH CHỮ NHẬT
HÌNH CHỮ NHẬT
1/ Định nghĩa
Hình chữ nhật là tứ giác có
bốn góc vuông.
Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân.
Tiết 17
2/ Tính chất
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
2/ Tính chất
Dấu hiệu nhận biết
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
3. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
4. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
* Chứng minh dấu hiệu nhận biết 4
Chứng minh
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Ta có: AB // CD
AC = BD
ABCD là hình thang cân
AB // CD
AD // BC
?
Do đó: Hình thang cân ABCD có bốn góc cùng bằng 900
Vậy: ABCD là hình chữ nhật.
(Góc trong cùng phía, AD//BC)
Ta lại có:
?2
Với một chiếc Compa, ta sẽ kiểm tra được hai đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không, ta làm thế nào?
?3
a/ Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
Hình 86
4. Ap dụng vào tam giác
b/ So sánh các độ dài AM và BC.
Tứ giác ABDC là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Tứ giác ABDC là hình chữ nhật nên AD = BC.
Trả lời
c/ Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.
c/ Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b/ dưới dạng một định lí.
Cho hình 87
a/ Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
b/ Tam giác ABC là tam giác gì?
Hình 87
?4
Hình bình hành ABDC là
hình chữ nhật vì có hai đường chéo
bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Vậy ABC là tam giác vuông.
Trả lời
Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
c/ Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lí.
Ta có định lí áp dụng vào tam giác:
1. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
PHIẾU HỌC TẬP
Cho tam giác ABC như hình bên, A = 900, AB = 6cm, AC = 8 cm, AM là đường trung tuyến.
Độ dài đoạn thẳng AM là:
a/ 10cm
b/ 7cm
c/ 5cm
d/ 4cm
Hãy khoanh tròn đáp số đúng:
Giải
Tam giác ABC vuông tại A ta có:
BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Py-ta-go)
BC2 = 62 + 82
BC2 = 36 + 64 = 100 =102
? BC = 10 (cm)
PHIẾU HỌC TẬP
Cho tam giác ABC như hình bên, A = 900, AB = 6cm, AC = 8 cm, AM là đường trung tuyến.
Độ dài đoạn thẳng AM là:
a/ 10 cm
b/ 7 cm
c/ 5 cm
d/ 4 cm
Hãy khoanh tròn đáp số đúng:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật.
- Xem lại các định lí áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm các bài tập 58, 59, 61, 63 trang 99,100 SGK
Chân thành cảm ơn quí thầy cô giáo
đã đến dự giờ tiết học.
MÔN TOÁN
HÌNH HỌC LỚP 8
GV thực hiện: Tr?n M?u Th?y
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Phát biểu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành.
2/ Nêu định nghĩa hình thang cân và các tính chất của nó.
Tiết 17:
HÌNH CHỮ NHẬT
HÌNH CHỮ NHẬT
1/ Định nghĩa
Hình chữ nhật là tứ giác có
bốn góc vuông.
Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân.
Tiết 17
2/ Tính chất
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
2/ Tính chất
Dấu hiệu nhận biết
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
3. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
4. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
* Chứng minh dấu hiệu nhận biết 4
Chứng minh
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Ta có: AB // CD
AC = BD
ABCD là hình thang cân
AB // CD
AD // BC
?
Do đó: Hình thang cân ABCD có bốn góc cùng bằng 900
Vậy: ABCD là hình chữ nhật.
(Góc trong cùng phía, AD//BC)
Ta lại có:
?2
Với một chiếc Compa, ta sẽ kiểm tra được hai đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không, ta làm thế nào?
?3
a/ Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
Hình 86
4. Ap dụng vào tam giác
b/ So sánh các độ dài AM và BC.
Tứ giác ABDC là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Tứ giác ABDC là hình chữ nhật nên AD = BC.
Trả lời
c/ Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.
c/ Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b/ dưới dạng một định lí.
Cho hình 87
a/ Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
b/ Tam giác ABC là tam giác gì?
Hình 87
?4
Hình bình hành ABDC là
hình chữ nhật vì có hai đường chéo
bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Vậy ABC là tam giác vuông.
Trả lời
Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
c/ Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lí.
Ta có định lí áp dụng vào tam giác:
1. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
PHIẾU HỌC TẬP
Cho tam giác ABC như hình bên, A = 900, AB = 6cm, AC = 8 cm, AM là đường trung tuyến.
Độ dài đoạn thẳng AM là:
a/ 10cm
b/ 7cm
c/ 5cm
d/ 4cm
Hãy khoanh tròn đáp số đúng:
Giải
Tam giác ABC vuông tại A ta có:
BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Py-ta-go)
BC2 = 62 + 82
BC2 = 36 + 64 = 100 =102
? BC = 10 (cm)
PHIẾU HỌC TẬP
Cho tam giác ABC như hình bên, A = 900, AB = 6cm, AC = 8 cm, AM là đường trung tuyến.
Độ dài đoạn thẳng AM là:
a/ 10 cm
b/ 7 cm
c/ 5 cm
d/ 4 cm
Hãy khoanh tròn đáp số đúng:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật.
- Xem lại các định lí áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm các bài tập 58, 59, 61, 63 trang 99,100 SGK
Chân thành cảm ơn quí thầy cô giáo
đã đến dự giờ tiết học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Cần
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)