Chương I. §9. Hình chữ nhật
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Dung A |
Ngày 04/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Hình chữ nhật thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô
đến dự tiết học lớp chúng ta
? Nêu tính chất của hình thang cân và hình bình hành ?
Tính chất hình thang cân:
Trong hình thang cân:
- Hai cạnh bên bằng nhau
- Hai đường chéo bằng nhau
Tính chất hình bình hành:
Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm
mỗi đường
Kiểm tra bài cũ
Tiết 16: hình chữ nhật
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
ABCD là hình chữ nhật
1.Định nghĩa:
2.Tính chất:
* Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
*Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang.
Tiết 16: hình chữ nhật
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
* Hình chữ nhật ABCD là một hình thang cân vì : AB // CD,
* Hình chữ nhật ABCD là một hình bình hành vì: AB // CD, AD // BC
ABCD là hình chữ nhật
?Chứng minh rằng hình chữ nhật ABCD cũng là một hình bình hành, một hình thang cân.
1.Định nghĩa:
2.Tính chất:
* Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
*Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang.
Tính chất hình thang cân:
-Hai cạnh bên bằng nhau
-Hai đường chéo bằng nhau
Tính chất hình bình hành:
-Các cạnh đối bằng nhau
-Các góc đối bằng nhau.
-Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- Các cạnh đối bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hai đường chéo bằng nhau.
* Tính chất đặc trưng:
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
* Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân:
Tiết 16: hình chữ nhật
ABCD là hình chữ nhật
1.Định nghĩa:
2.Tính chất:
* Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
* Tính chất đặc trưng: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3.Dấu hiệu nhận biết:
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2.Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3.Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
4.Hình bình hành có hai dường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
(SGK)
Chứng minh: Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
Chứng minh
Vì ABCD là hình bình hành nên AB//CD, AD//BC
AB//CD; AC = BD (gt). Suy ra ABCD là hình thang cân
Do đó
Từ (1) và (2) ta có
Vậy ABCD là hình chữ nhật
Tiết 16: hình chữ nhật
ABCD là hình chữ nhật
1.Định nghĩa:
2.Tính chất:
* Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
* Tính chất đặc trưng: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3.Dấu hiệu nhận biết:
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2.Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3.Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
4.Hình bình hành có hai dường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
(SGK)
4.áp dụng vào tam giác:
Với 1 chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được 2 đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không, ta làm thế nào?
Tiết 16: hình chữ nhật
?2
O
A
C
B
D
4 .áp dụng vào tam giác
?3
Cho hình vẽ bên
a.Tứ giác ABCD là hình gì ? Tại sao ?
b.So sánh độ dài AM với BC.
c.Tam giác vuông ABC có AM là đường
trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy
phát biểu tính chất tìm được ở câu b
dưới dạng một định lí.
?4.
Cho hình vẽ sau:
a.Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao ?
b.Tam giác ABC là tam giác gì?
c.Tam giác ABC có đường trung tuyến AM thuéc c¹nh BC vµ bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng một định lý.
4 .áp dụng vào tam giác vuông
Tiết 16: hình chữ nhật
ABCD là hình chữ nhật
1.Định nghĩa:
2.Tính chất:
* Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
* Tính chất đặc trưng: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3.Dấu hiệu nhận biết: (SGK)
(SGK)
4.Áp dụng vào tam giác:
Các định lí áp dụng vào tam giác:
Tiết 16: hình chữ nhật
1.Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2.Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
Định lí:
Bài tập 60: Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của mét tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 7cm và 24cm.
Tiết 16: hình chữ nhật
5. Luyện tại lớp:
Trong tam giác vuông ABC có :
BC2 = AB2 + AC2 (Định lý Pytago)
Vậy: BC2 = 72 +242 = 625
BC = 25 cm
Có AM = 1/2BC (Định lý)
nên AM = 12,5cm
Lời giải
Tiết 16: hình chữ nhật
Hướng dẫn về nhà
* Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành
* Học thuộc định lí áp dụng vào tam giác.
* Bài tập về nhà: 58 , 59 , 61 (T99-sgk)
kính chúc
các thầy cô và các em
mạnh khoẻ , hạnh phúc .
đến dự tiết học lớp chúng ta
? Nêu tính chất của hình thang cân và hình bình hành ?
Tính chất hình thang cân:
Trong hình thang cân:
- Hai cạnh bên bằng nhau
- Hai đường chéo bằng nhau
Tính chất hình bình hành:
Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm
mỗi đường
Kiểm tra bài cũ
Tiết 16: hình chữ nhật
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
ABCD là hình chữ nhật
1.Định nghĩa:
2.Tính chất:
* Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
*Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang.
Tiết 16: hình chữ nhật
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
* Hình chữ nhật ABCD là một hình thang cân vì : AB // CD,
* Hình chữ nhật ABCD là một hình bình hành vì: AB // CD, AD // BC
ABCD là hình chữ nhật
?Chứng minh rằng hình chữ nhật ABCD cũng là một hình bình hành, một hình thang cân.
1.Định nghĩa:
2.Tính chất:
* Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
*Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang.
Tính chất hình thang cân:
-Hai cạnh bên bằng nhau
-Hai đường chéo bằng nhau
Tính chất hình bình hành:
-Các cạnh đối bằng nhau
-Các góc đối bằng nhau.
-Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- Các cạnh đối bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hai đường chéo bằng nhau.
* Tính chất đặc trưng:
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
* Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân:
Tiết 16: hình chữ nhật
ABCD là hình chữ nhật
1.Định nghĩa:
2.Tính chất:
* Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
* Tính chất đặc trưng: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3.Dấu hiệu nhận biết:
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2.Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3.Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
4.Hình bình hành có hai dường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
(SGK)
Chứng minh: Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
Chứng minh
Vì ABCD là hình bình hành nên AB//CD, AD//BC
AB//CD; AC = BD (gt). Suy ra ABCD là hình thang cân
Do đó
Từ (1) và (2) ta có
Vậy ABCD là hình chữ nhật
Tiết 16: hình chữ nhật
ABCD là hình chữ nhật
1.Định nghĩa:
2.Tính chất:
* Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
* Tính chất đặc trưng: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3.Dấu hiệu nhận biết:
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2.Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3.Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
4.Hình bình hành có hai dường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
(SGK)
4.áp dụng vào tam giác:
Với 1 chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được 2 đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không, ta làm thế nào?
Tiết 16: hình chữ nhật
?2
O
A
C
B
D
4 .áp dụng vào tam giác
?3
Cho hình vẽ bên
a.Tứ giác ABCD là hình gì ? Tại sao ?
b.So sánh độ dài AM với BC.
c.Tam giác vuông ABC có AM là đường
trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy
phát biểu tính chất tìm được ở câu b
dưới dạng một định lí.
?4.
Cho hình vẽ sau:
a.Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao ?
b.Tam giác ABC là tam giác gì?
c.Tam giác ABC có đường trung tuyến AM thuéc c¹nh BC vµ bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng một định lý.
4 .áp dụng vào tam giác vuông
Tiết 16: hình chữ nhật
ABCD là hình chữ nhật
1.Định nghĩa:
2.Tính chất:
* Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
* Tính chất đặc trưng: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3.Dấu hiệu nhận biết: (SGK)
(SGK)
4.Áp dụng vào tam giác:
Các định lí áp dụng vào tam giác:
Tiết 16: hình chữ nhật
1.Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2.Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
Định lí:
Bài tập 60: Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của mét tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 7cm và 24cm.
Tiết 16: hình chữ nhật
5. Luyện tại lớp:
Trong tam giác vuông ABC có :
BC2 = AB2 + AC2 (Định lý Pytago)
Vậy: BC2 = 72 +242 = 625
BC = 25 cm
Có AM = 1/2BC (Định lý)
nên AM = 12,5cm
Lời giải
Tiết 16: hình chữ nhật
Hướng dẫn về nhà
* Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành
* Học thuộc định lí áp dụng vào tam giác.
* Bài tập về nhà: 58 , 59 , 61 (T99-sgk)
kính chúc
các thầy cô và các em
mạnh khoẻ , hạnh phúc .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Dung A
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)