Chương I. §9. Hình chữ nhật

Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Tuynh | Ngày 04/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Hình chữ nhật thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

HÌNH CHỮ NHẬT
BÀI 9:
Cử nhân: Nguyễn Quang Tuynh
ĐỊNH NGHĨA - TÍNH CHẤT - DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
?
Áp dụng vào tam giác vuông ra sao ?
HÌNH CHỮ NHẬT
1. Định nghĩa.
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
?1
2. Tính chất.
+ Vì hình chữ nhật là thang cân nên có
2 đường chéo bằng nhau.
+Vì hình chữ nhật là hbh nên có: Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
O
GT
KL
Cho hình chữ nhật ABCD
Chứng minh: AC = BD;
OA = OB = OC = OD
Chứng minh định lí:
Chứng minh định lí:
DADC = DBCD (c.g.c)
AC = BD (1)
DAOD = DBOC (g.c.g)
AO = OC; BO = OD (2)
Từ (1); (2) => AO = OC = BO = OD
3. Dấu hiệu nhận biết.
1. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
4. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
4. Áp dụng vào tam giác.
1. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì đó là tam giác vuông.
DẶN DÒ
Về nhà học kĩ lí thuyết.
Làm các bài tập SGK để giờ sau luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quang Tuynh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)