Chương I. §9. Hình chữ nhật

Chia sẻ bởi Đinh Thị Bích Nga | Ngày 04/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Hình chữ nhật thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

TIẾT 16
HÌNH CHỮ NHẬT
Người soạn: ĐÀO LỆ HÀ
Giáo viên trường: THCS NGỌC THỤY
KIỂM TRA
1) Phát biểu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thang cân
2) Phát biểu các tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành
Tiết 16
HÌNH CHỮ NHẬT
I- Định nghĩa:
1) Định nghĩa: ( SGK)
Tứ giác ABCD có đặc điểm gì?
A
B
C
D
A = B = C = D = 900
^
^
^
^
ABCD là
hình chữ nhật
Hình chữ nhật là gì?
2) Bài ?1: C/mrằng hcn ABCD cũng là một hbh, một hthg cân
Nhận xét: Hình chữ nhật cũng là một hbh, cũng là một hình thg cân
Từ ?1 rút ra nhận xét gì?
II) Tính chất:
1) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân
Nêu t/c về cạnh, về góc của hình chữ nhật
A
B
C
D
Từ t/c về đường chéo của hình thang cân và hình bình hành, hãy suy ra t/c về đường chéo của hình chữ nhật
o
x
x
x
x
2) Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
A
B
D
E
F
M
H
G
P
N
Q
Tứ giác ABCD cần có điều kiện về góc như thế nào thì sẽ trở thành hình chữ nhật
Tứ giác ABCD có 3 góc vuông là HCN
Hình thang cân EFGH cần có thêm điều kiện về góc như thế nào thì sẽ thành HCN
Hình thang cân EFGH có một góc vuông là HCN
C
B
E
F
Hình bình hành MNPQ cần có thêm điều kiện gì thì sẽ thành HCN
M
Q
Hình bình hành MNPQ có một góc vuông là HCN
Hình bình hành MNPQ có hai đường chéo bằng nhau là HCN
C
III) Dấu hiệu nhận biết:
1- Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
2- Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
3- Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
4- Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
Bài tập ?2
Dùng compa có thể kiểm tra được tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không? Ta làm thế nào?

A
B
C
D
M
- Vẽ (M;AM).
Có thể sử dụng compa và thước thẳng để vẽ hình chữ nhật được không?
Nếu B,C,D thuộc đường tròn thì ABCD là hình chữ nhật
- Gọi M là giao điểm hai đường chéo
IV) Áp dụng vào tam giác

1) Bài ?3:
Cho hình vẽ
a) Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
b) So sánh độ dài AM và BC
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu t/c tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý
D
C
B
A
M
Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền
IV) Áp dụng vào tam giác

2) Bài ?4:
Cho hình vẽ
a) Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
b) Tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao?
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu t/c tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý
D
C
B
A
M
Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông
IV) Áp dụng vào tam giác

C
B
A
M
Định lý 1
Định lý 2
3) Các định lý áp dụng vào tam giác
GT
GT
KL
KL
ABC, A = 900
^
AM là đg trung tuyến
AM = BC
ABC, AM là đg trung tuyến
AM = BC
ABC vuông tại A
Hướng dẫn về nhà

Học thuộc bài
Làm các bài tập trong SGK
BÀI HỌC KẾT THÚC
CHÚC CÁC CON KHOẺ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Thị Bích Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)