Chương I. §9. Hình chữ nhật
Chia sẻ bởi Huỳnh Anh Ngôn |
Ngày 04/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Hình chữ nhật thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quí thầy cô
đến dự giờ lớp 8A7 chúng ta!
TRƯỜNG THCS HUỲNH HỮU NGHĨA
ĐT: 0793871126
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN MỸ TÚ
GV thực hiện : HUỲNH ANH NGÔN
(NĂM HỌC : 2010-2011)
Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu tính chất của hình thang cân và hình bình hành ?
Tính chất hình thang cân:
+Hai cạnh bên bằng nhau.
+Hai đường chéo bằng nhau.
+Hình thang cân có 1 trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy.
Tính chất hình bình hành:
Các cạnh đối bằng nhau.
Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Hình bình hành có 1 tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo của nó.
1/. Định nghĩa:
Hình chữ nhật là
tứ giác
có 4 góc vuông
9: hnh ch nht
2/.Tính chất:
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Hình chữ nhật có đầy đủ tính chất của hình hình bình hành và hình thang cân.
O
Từ đó ta có tính chất:
Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật.
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật .
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật .
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
3/. Dấu hiệu nhận biết:
?2. Thực hành:
A
D
C
B
Kiểm tra một tứ giác có phải là một hình chữ nhật không? chỉ bằng Compa.
AB=CD
AD=BC
DB=AC
Cạnh đối
Đường chéo
Dễ thấy:
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật (Dấu hiệu 4)
Cho hình vẽ:
a/. Tứ giác ABDC là hình gì ?
Tại sao?
b/. So sánh độ dài AM với BC.
c/. Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng một định lí.
4/. áp dụng vào tam giác vuông:
?3.
Cho hình vẽ:
a) Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao ?
b) Tam giác ABC là tam giác gì?
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC.Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng 1 định lý.
?4.
1) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
Định lý:
Bài tập 60: Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 7cm và 24cm.
5/. Luyện tập tại lớp:
?
- Trong tam giác vuông ABC có :
BC2 = AB2 + AC2 (Định lý Pytago)
Vậy: BC2 = 72 +242
= 49 + 576
= 625
BC = 25 cm
Ta có AM = BC (Định lý)
Nên AM = 12,5cm
Lời giải:
* Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Thuộc định lý áp dụng vào tam giác vuông.
BTVN: 58, 59, 61( T99, SGK).
Kính chúc
các thầy cô và các em
mạnh khoẻ , hạnh phúc !
Xin chân thành cảm ơn !
đến dự giờ lớp 8A7 chúng ta!
TRƯỜNG THCS HUỲNH HỮU NGHĨA
ĐT: 0793871126
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN MỸ TÚ
GV thực hiện : HUỲNH ANH NGÔN
(NĂM HỌC : 2010-2011)
Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu tính chất của hình thang cân và hình bình hành ?
Tính chất hình thang cân:
+Hai cạnh bên bằng nhau.
+Hai đường chéo bằng nhau.
+Hình thang cân có 1 trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy.
Tính chất hình bình hành:
Các cạnh đối bằng nhau.
Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Hình bình hành có 1 tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo của nó.
1/. Định nghĩa:
Hình chữ nhật là
tứ giác
có 4 góc vuông
9: hnh ch nht
2/.Tính chất:
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Hình chữ nhật có đầy đủ tính chất của hình hình bình hành và hình thang cân.
O
Từ đó ta có tính chất:
Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật.
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật .
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật .
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
3/. Dấu hiệu nhận biết:
?2. Thực hành:
A
D
C
B
Kiểm tra một tứ giác có phải là một hình chữ nhật không? chỉ bằng Compa.
AB=CD
AD=BC
DB=AC
Cạnh đối
Đường chéo
Dễ thấy:
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật (Dấu hiệu 4)
Cho hình vẽ:
a/. Tứ giác ABDC là hình gì ?
Tại sao?
b/. So sánh độ dài AM với BC.
c/. Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng một định lí.
4/. áp dụng vào tam giác vuông:
?3.
Cho hình vẽ:
a) Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao ?
b) Tam giác ABC là tam giác gì?
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC.Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng 1 định lý.
?4.
1) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
Định lý:
Bài tập 60: Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 7cm và 24cm.
5/. Luyện tập tại lớp:
?
- Trong tam giác vuông ABC có :
BC2 = AB2 + AC2 (Định lý Pytago)
Vậy: BC2 = 72 +242
= 49 + 576
= 625
BC = 25 cm
Ta có AM = BC (Định lý)
Nên AM = 12,5cm
Lời giải:
* Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Thuộc định lý áp dụng vào tam giác vuông.
BTVN: 58, 59, 61( T99, SGK).
Kính chúc
các thầy cô và các em
mạnh khoẻ , hạnh phúc !
Xin chân thành cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Anh Ngôn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)