Chương I. §9. Hình chữ nhật

Chia sẻ bởi Huỳnh Công Bình | Ngày 04/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Hình chữ nhật thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ:
HS1 : - Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm O.
- Sửa bài tập 55 SGK/ 96
HS2 : - Nêu định nghĩa: Hình thang, hình thang cân, hình bình hành?
- Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình thang, t? giác nào là hình bình hành? Vì sao?
Hình b
Hình c
Hình a là hình thang. Vì AD // BC
(T?ng hai góc trong cùng phía bù nhau)
Hình b là hình bình hành. Vì AB = CD và AD = BC
Hình c là hình bình hành.Vì :
Hình a
0
0
Tiết 16: HÌNH CH? NH?T
1. Định nghĩa : Hình ch? nh?t là tứ giác có bốn góc vuông.
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
?1 Chứng minh rằng hình chữ nhật ABCD ở hình trên cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân.
2. Tính chất:
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết:
a. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
b. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
c. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
d. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Chứng minh dấu hiệu 4: Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Chứng minh:
ABCD là hình bình hành nên AB//CD, AD//BC.
Ta có: AC = BD; AB // CD nên ABCD là hình thang cân (hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân)
Suy ra :
Ta lại có
(hai góc trong cùng phía, AD//BC)
nên
Do đó hình thang cân ABCD có bốn góc cùng bằng 900
Vậy ABCD là hình ch? nh?t.
Củng cố và luyện tập:
Bài tập 58 SGK/ 99: Điền vào ô trống, biết rằng a, b là độ dài các cạnh, d là độ dài đường chéo của một hình chữ nhật.


2
6
13
Củng cố và luyện tập:
Bài tập 61 SGK/99: Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung diểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao?
GT
KL
, đường cao AH
IA = AC, IH = IE
Tứ giác AHCE là hình gì?
Hình AHCE là hình bình hành vì các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình bình hành AHCE là hình chữ nhật vì hai đường
(hoặc vì có
chéo bằng nhau
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Các định lí áp dụng vào tam giác.
- Bài tập về nhà: Bài 58; 59 SGK/99
- Chuẩn bị tiết sau; Luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Công Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)