Chương I. §9. Hình chữ nhật
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Bình |
Ngày 03/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Hình chữ nhật thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
trường THCS ngÔ QUYềN
về dự THAO giảng môn toán
nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
ÔN LẠI KIẾN THỨC CŨ:
Trong các hình sau:
a. Hình nào là hình bình hành?
b. Hình nào là hình thang cân ?
Hình 1
Tứ giác ABCD ở hình 3 có đặc điểm đặc biệt là: vừa có tính chất của hình bình hành vừa có tính chất của hình thang cân
1. Định nghĩa
TIẾT 15 – Bài 9: HÌNH CHỮ NHẬT
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
TIẾT 15 : HÌNH CHỮ NHẬT
?1 Chứng minh rằng hình chữ nhật ABCD cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân
Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành,
cũng là một hình thang cân
1. Định nghĩa
TIẾT 15 – Bài 9: HÌNH CHỮ NHẬT
D
2. Tính chất
- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân
- Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
1. Định nghĩa
TIẾT 15 – Bài 9: HÌNH CHỮ NHẬT
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết
2 đường chéo bằng nhau
Hình bình
hành
Hình bình
hành
Tứ giác
3 góc vuông
1 góc vuông
1 góc vuông
Hình
thang cân
Hình chữ
nhật
Tứ giác ABCD có AC cắt BD tại O
OA=OB=OC=OD suy ra ABCD là hình chữ nhật.
C
D
A
B
O
1. Định nghĩa
TIẾT 15 – Bài 9: HÌNH CHỮ NHẬT
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết :
sgk
Bài tập : Cho hình vẽ:
b/ So sánh AM và BC
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu (b) dưới dạng một định lý ?
Định lí1: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
a) Tứ giác ABCD là hình gì
4. Áp dụng vào tam giác
1. Định nghĩa
TIẾT 15 – Bài 9: HÌNH CHỮ NHẬT
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết :
sgk
4. Áp dụng vào tam giác:
Bài tập : Cho hình vẽ:
a) Tứ giác ABCD là hình gì
b/Tam giác ABC là tam giác gì
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu (b) dưới dạng một định lý ?
Định lí1: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Định lí 2: Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
AC = BD
Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc: định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật.
Bài tập 60,61. Tiết sau luyện tập
về dự THAO giảng môn toán
nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
ÔN LẠI KIẾN THỨC CŨ:
Trong các hình sau:
a. Hình nào là hình bình hành?
b. Hình nào là hình thang cân ?
Hình 1
Tứ giác ABCD ở hình 3 có đặc điểm đặc biệt là: vừa có tính chất của hình bình hành vừa có tính chất của hình thang cân
1. Định nghĩa
TIẾT 15 – Bài 9: HÌNH CHỮ NHẬT
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
TIẾT 15 : HÌNH CHỮ NHẬT
?1 Chứng minh rằng hình chữ nhật ABCD cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân
Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành,
cũng là một hình thang cân
1. Định nghĩa
TIẾT 15 – Bài 9: HÌNH CHỮ NHẬT
D
2. Tính chất
- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân
- Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
1. Định nghĩa
TIẾT 15 – Bài 9: HÌNH CHỮ NHẬT
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết
2 đường chéo bằng nhau
Hình bình
hành
Hình bình
hành
Tứ giác
3 góc vuông
1 góc vuông
1 góc vuông
Hình
thang cân
Hình chữ
nhật
Tứ giác ABCD có AC cắt BD tại O
OA=OB=OC=OD suy ra ABCD là hình chữ nhật.
C
D
A
B
O
1. Định nghĩa
TIẾT 15 – Bài 9: HÌNH CHỮ NHẬT
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết :
sgk
Bài tập : Cho hình vẽ:
b/ So sánh AM và BC
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu (b) dưới dạng một định lý ?
Định lí1: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
a) Tứ giác ABCD là hình gì
4. Áp dụng vào tam giác
1. Định nghĩa
TIẾT 15 – Bài 9: HÌNH CHỮ NHẬT
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết :
sgk
4. Áp dụng vào tam giác:
Bài tập : Cho hình vẽ:
a) Tứ giác ABCD là hình gì
b/Tam giác ABC là tam giác gì
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu (b) dưới dạng một định lý ?
Định lí1: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Định lí 2: Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
AC = BD
Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc: định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật.
Bài tập 60,61. Tiết sau luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)