Chương I. §9. Hình chữ nhật

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhung | Ngày 03/05/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Hình chữ nhật thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Giỏo viờn : Nguy?n Th? Nhung
Trường THCS Nguy?n Du - TP H� Tinh
Đoàn kết - Chăm ngoan - Học giỏi
LỚP 8 B
NHiệt liệt chào mừng
Các thầy cô giáo về dự giờ lớp 8B
KIỂM TRA BÀI CŨ:
P
N
M
Q
70o
110o
70o
G
F
H
E
O
S
K
T
L
C
B
A
D
1. Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình bình hành?
2. Trong các hình sau:
a. Tứ giác nào là hình bình hành?
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
KIỂM TRA BÀI CŨ:
P
N
M
Q
70o
110o
70o
G
F
H
E
O
S
K
T
L
C
B
A
D
1. Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình bình hành?
2. Trong các tứ giác sau:
a. Tứ giác nào là hình bình hành?
b. Tứ giác nào là hình thang cân?
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
C
B
A
D
Hình chữ nhật ABCD là hình bình
(Vì có các góc đối bằng nhau: )
Hình chữ nhật ABCD là hình thang cân
?1
(Vì có AB // CD và C = D = 900)
Chứng minh rằng hình chữ nhật ABCD cũng là một
hình bình hành, một hình thang cân
song song và bằng nhau
bằng nhau
bằng nhau
Hai góc kề một đáy
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
bằng nhau
Các cạnh đối song song và bằng nhau
Bốn góc bằng nhau và bằng 900
Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Hình thang cân
Hình bình hành
Hình chữ nhật
C
B
A
D
O
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
A
D
B
C
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
B
C
A
D
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
B
C
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
1. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
2. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
4. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
D?u hi?u nh?n bi?t
Bài toán: Cho hình bình hành ABCD có AC = BD. Chứng minh rằng ABCD là hình chữ nhật.
?2 Với một chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được hai đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hỡnh chửừ nhaọt hay khoõng ?Ta laứm theỏ naứo ?
AB = CD
AD = BC
ABCD là hỡnh bỡnh hành
(Có các cạnh đối bằng nhau)
Hình bình hành ABCD c� hai ���ng ch�o AC = BD n�n l� hình chữ nhật.
Bài tập1: Phát biểu sau đúng hay sai?
S
Tứ giác có hai góc vuông là hình chữ nhật
Bài tập1: Phát biểu sau đúng hay sai?
S
Tứ giác có hai góc vuông là hình chữ nhật
Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật
S
A
B
C
D
Bài tập 1:
Các phát biểu sau đúng hay sai?

S
Tứ giác có hai góc vuông là hình chữ nhật
Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
S
A
B
C
D
S
Bài tập 1:
Các phát biểu sau đúng hay sai?
S
Tứ giác có hai góc vuông là hình chữ nhật
Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình chữ nhật.
S
S
D
C
B
A
D
O
?3/SGK/98: Cho hình 86
Tứ giác ABCD là hình gì?
Vì sao?
b) So sánh các độ dài AM và BC.
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng một định lí.
C
MA = MD; MB = MC
Suy ra ABDC là hình chữ nhật
AD cắt BC tại M
Vậy ABDC là hình bình hành.

a) Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
Do ABDC là hình chữ nhật nên
AD = BC

nên
Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
b) So sánh các độ dài AM và BC.
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng một định lí.
AM =
c)( D/lí 1)
?4 /SGK/98 Cho hình 87
a) Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
b) Tam giác ABC là tam giác gì ?
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng một định lí.
a) Tứ giác ABDC là hình gì ? Vì sao ?
AD cắt BC tại M
AM = MD; MB = MC.
Vậy ABDC là hình bình hành.
Mà AD = BC (gt)
Vậy ABDC là hình chữ nhật.
b) Tam giác ABC là tam giác gì ?
ABCD là hình chữ nhật nên:
Vậy ? ABC vuông tại A.
Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng một định lí.
c)(D/lí 2/SGK/99)
Ta có các định lí áp dụng vào tam giác
* D?nh lớ:
1. Trong tam giaực vuoõng ủửụứng trung tuyeỏn ửựng vụựi caùnh huye�n baống nửỷa caùnh huye�n.
2. Neỏu moọt tam giaực coự ủửụứng trung tuyeỏn ửựng vụựi moọt caùnh baống nửỷa caùnh aỏy thỡ tam giaực ủoự laứ tam giaực vuoõng.
Hướng dẫn học bài ở nhà
- Làm bài tập 58; 59; 60; 62; 63 SGK;
Bài 106; 107; 109; 110 SBT.
Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lí áp dụng vào tam giác vuông
M
C
B
A
H
K
Bài tập:
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc.
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
Bài 61: Cho tam giác ABC, đường cao AH, Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao?
GT ABC, AH BC t¹i H
IA = IC, I AC
IH = IE, I HE
KL AHCE là hình chữ nhật
Chứng minh:
Tứ giác AHCD có:
IA = IC (GT)
IH = IE (GT)
=>AHCE là hình bình hành
Mà góc AHC = 900 (1v)
(vì AH vuông góc với BC
tại H)
=> AHCE là hình chữ nhật
A
B
C
E
H
I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)